Áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012. Windows 10, Windows 8.1, Windows 8, Windows Server 2008 R2, Windows 7.
Lệnh Fsutil file tìm một file theo tên người dùng (nếu Disk Quotas được kích hoạt), truy vấn phân bổ phạm vi cho một file, đặt short name cho một file, thiết lập độ dài dữ liệu hợp lệ của file, đặt dữ liệu zero cho một file, hoặc tạo một file mới.
Để biết ví dụ về cách sử dụng lệnh này, vui lòng xem phần ví dụ bên dưới.
Cú pháp lệnh Fsutil file
fsutil file [createnew] <filename> <length>
fsutil file [findbysid] <username> <directory>
fsutil file [optimizemetadata] [/A] <filename>
fsutil file [queryallocranges] offset=<offset> length=<length> <filename>
fsutil file [queryextents] [/R] <filename> [<startingvcn> [<numvcns>]]
fsutil file [queryfileid] <filename>
fsutil file [queryfilenamebyid] <volume> <fileid>
fsutil file [queryoptimizemetadata] <filename>
fsutil file [queryvaliddata] [/R] [/D] <filename>
fsutil file [seteof] <filename> <length>
fsutil file [setshortname] <filename> <shortname>
fsutil file [setvaliddata] <filename> <datalength>
fsutil file [setzerodata] offset=<offset> length=<length> <filename>
Tham số
Tham số | Mô tả |
---|---|
createnew | Tạo file có tên và kích thước được chỉ định, với nội dung bao gồm các số 0. |
<filename> | Chỉ định đường dẫn đầy đủ đến file bao gồm tên file và phần mở rộng, ví dụ C:\documents\filename.txt. |
<length> | Chỉ định độ dài dữ liệu hợp lệ của file. |
findbysid | Tìm các file thuộc về một người dùng được chỉ định trên các ổ đĩa NTFS trong đó tính năng Disk Quota được kích hoạt. |
<username> | Chỉ định tên người dùng hoặc tên đăng nhập của người dùng. |
<directory> | Chỉ định đường dẫn đầy đủ đến thư mục, ví dụ C:\users. |
optimizemetadata | Điều này thực hiện một quá trình nén ngay lập tức đối với siêu dữ liệu của một file nhất định. |
/A | Phân tích siêu dữ liệu file trước và sau khi tối ưu hóa. |
queryallocranges | Truy vấn các phạm vi được phân bổ cho một file trên ổ đĩa NTFS. Hữu ích để xác định liệu một file có các vùng sparse hay không. |
offset=<offset> | Chỉ định phần bắt đầu phạm vi phải được đặt thành các số 0. |
length=<length> | Chỉ định độ dài của dải (tính theo byte). |
queryextents | Truy vấn mở rộng cho một file. |
/R | Nếu là một điểm reparse, hãy mở nó chứ không phải là mục tiêu của nó. |
<startingvcn> | Chỉ định VCN đầu tiên cho truy vấn. Nếu bỏ qua, hãy bắt đầu tại VCN 0. |
<numvcns> | Số lượng VCN để truy vấn. Nếu bỏ qua hoặc số lượng bằng 0, truy vấn cho đến EOF. |
queryfileid |
Truy vấn file ID cho một file trên ổ đĩa NTFS. Tham số này áp dụng cho: Windows Server 2008 R2 và Windows 7. |
<volume> | Chỉ định tên ổ đĩa theo sau dấu hai chấm. |
queryfilenamebyid |
Hiển thị tên liên kết ngẫu nhiên cho file ID được chỉ định trên ổ đĩa NTFS. Vì một file có thể có nhiều hơn một tên liên kết trỏ đến nó, nên không đảm bảo liên kết file nào sẽ được cung cấp làm kết quả của truy vấn cho tên file. Tham số này áp dụng cho: Windows Server 2008 R2 và Windows 7. |
<fileid> | Chỉ định ID của file trên ổ đĩa NTFS. |
queryoptimizemetadata | Truy vấn trạng thái siêu dữ liệu của file. |
queryvaliddata | Truy vấn độ dài dữ liệu hợp lệ cho một file. |
/D | Hiển thị thông tin dữ liệu hợp lệ chi tiết. |
seteof | Đặt EOF của file đã chỉ định. |
setshortname | Đặt short name (tên file có độ dài ký tự 8.3) cho một file trên ổ đĩa NTFS. |
<shortname> | Chỉ định short name của file. |
setvaliddata | Đặt độ dài dữ liệu hợp lệ cho một file trên ổ đĩa NTFS. |
<datalength> | Chỉ định độ dài của file, tính theo byte. |
setzerodata | Đặt một phạm vi (được chỉ định bởi Offset và Length) của file thành các số 0 và sẽ làm trống file đó. Nếu đây là file sparse, các đơn vị phân bổ cơ bản sẽ bị hủy. |
Lưu ý
- Trong NTFS, có hai khái niệm QUAN TRỌNG về độ dài file: End-of-file (EOF) marker và Valid Data Length (VDL). EOF chỉ ra độ dài thực của file. VDL xác định độ dài của dữ liệu hợp lệ trên ổ đĩa. Bất kỳ lần đọc nào giữa VDL và EOF sẽ tự động trả về 0 để bảo toàn yêu cầu tái sử dụng đối tượng C2.
- Tham số setvaliddata chỉ có sẵn cho các admin vì nó yêu cầu đặc quyền thực hiện nhiệm vụ bảo trì ổ đĩa (SeManageVolumePrivilege). Tính năng này chỉ được yêu cầu cho các kịch bản mạng đa phương tiện và hệ thống mạng tiên tiến. Tham số setvaliddata phải là giá trị dương lớn hơn VDL hiện tại, nhưng nhỏ hơn kích thước file hiện tại.
- Nó rất hữu ích cho các chương trình để thiết lập một VDL khi:
- Viết các cụm thô trực tiếp vào ổ đĩa thông qua kênh phần cứng. Điều này cho phép chương trình thông báo cho hệ thống file rằng phạm vi này chứa dữ liệu hợp lệ có thể được trả lại cho người dùng.
- Tạo các file lớn khi hiệu suất là một vấn đề. Điều này tránh thời gian cần thiết để điền hết số 0 vào các file khi file được tạo hoặc mở rộng.
Ví dụ
Để tìm file được sở hữu bởi Scottb trên ổ C, hãy nhập:
fsutil file findbysid scottb c:\users
Để truy vấn các phạm vi được phân bổ cho một file trên ổ đĩa NTFS, hãy nhập:
fsutil file queryallocranges offset=1024 length=64 c:\temp\sample.txt
Để tối ưu hóa siêu dữ liệu cho một file, hãy nhập:
fsutil file optimizemetadata C:\largefragmentedfile.txt
Để truy vấn phần mở rộng của một file, hãy nhập:
fsutil file queryextents C:\Temp\sample.txt
Để đặt EOF cho một file, hãy nhập:
fsutil file seteof C:\testfile.txt 1000
Để đặt short name cho file Longfilename.txt trên ổ C thành Longfile.txt, nhập:
fsutil file setshortname c:\longfilename.txt longfile.txt
Để đặt độ dài dữ liệu hợp lệ thành 4096 byte cho file có tên Testfile.txt trên ổ đĩa NTFS, hãy nhập:
fsutil file setvaliddata c:\testfile.txt 4096
Để đặt phạm vi của một file trên ổ đĩa NTFS thành các số 0 để làm trống file, hãy nhập:
fsutil file setzerodata offset=100 length=150 c:\temp\sample.txt
Xem thêm: