Khinh suất là một trong những thuật ngữ từ xa xưa. Tuy nhiên, không phải người nào cũng hiểu hết được ý nghĩa của cụm từ này. Chính vì vậy, hãy cùng Trường THPT Phạm Hồng Thái tìm hiểu và trả lời thắc mắc cụm từ khinh suất là gì ngay trong bài viết sau.
Mục lục bài viết [Ẩn]
Khinh suất là gì?
Khinh suất là một khái niệm mô tả trạng thái của người không đủ thận trọng, hành động lốp đốp, thiếu suy nghĩ tỉ mỉ khi đối mặt với một vấn đề hoặc nhiệm vụ nào đó. Trong tự điển tiếng Việt, khinh suất được định tức là tình trạng nhẹ dạ, không suy tính kỹ lưỡng và thiếu sự thận trọng đối với một tình huống hoặc công việc cụ thể.
Ví dụ:
- Khinh suất trong công việc nên việc hay hỏng.
- Chúng ta thua trận do khinh suất.
Nguồn gốc của từ Khinh suất
Để tìm hiểu nguồn gốc của từ “Khinh suất” trong tiếng Việt, chúng ta có thể xem xét những thành phần nghĩa từ gốc Hán.
Từ “khinh” có nguồn gốc từ chữ Hán “軽” (khinh), mang nghĩa “nhẹ” hoặc “xem nhẹ” một cái gì đó, một việc gì đó. Ví dụ, từ “khinh xa” chỉ xe nhỏ nhẹ được sử dụng trong chiến trường, “khinh khí cầu” chỉ một quả cầu chứa khí nhẹ. Hoặc “khinh mạn” và “khinh khi” mang ý nghĩa xem nhẹ mọi việc.
Từ “suất” có nguồn gốc từ chữ Hán “率” (suất), mang tức là “không thận trọng”, có tính vội vã và lốp đốp. Ví dụ, từ “sơ suất” có ý nghĩa không thận trọng. Ngoài ra, “suất” còn tức là “phần” hoặc “tỷ lệ”. Ví dụ, “xác suất” chỉ tỷ lệ xảy ra của một sự kiện, “suất ăn” chỉ phần thức ăn mà một người sử dụng, hoặc “công suất” chỉ công suất của một thiết bị.
Từ “Khinh suất” được hình thành từ việc phối hợp hai từ gốc Hán “Khinh” và “Suất”. Nhằm để mô tả trạng thái hoặc hành vi của người hành động lốp đốp, không suy nghĩ thận trọng và xem nhẹ một vấn đề hoặc công việc nào đó.
“Khinh suất” hay “khinh xuất” mới đúng?
có rất nhiều tranh cãi xung quanh việc sử dụng từ “Khinh suất” hay “Khinh xuất” để đúng với chính tả.
Rất nhiều người nghĩ rằng “Khinh xuất” mới là cách viết chuẩn xác vì “xuất” đã trở nên thân thuộc với tức là “đi ra” (Hán tự: 出). Theo ý kiến này, “khinh xuất” có thể giảng giải là “khinh ra mặt”. Tuy nhiên, thật đáng tiếc rằng thực tế không phải tương tự.
trường hợp này, từ “khinh suất” (軽率) mới chính là từ đúng chính tả. Trong đó, “khinh” (軽) tức là “nhẹ” hoặc “xem nhẹ”. Với ý nghĩa “nhẹ”, từ xuất hiện trong cụm từ “khinh xa” – loại xe hạng nhỏ được sử dụng trong quân sự, hoặc “khinh khí cầu”, một quả cầu chứa khí nhẹ.
Với ý nghĩa “xem nhẹ”, từ này cũng xuất hiện trong cụm từ “khinh mạn” hoặc “khinh khi”. Còn “suất” (率) tức là lốp đốp, vội vã, không thận trọng, như trong cụm từ “sơ suất”. Dưới dạng danh từ, “suất” cũng có ý nghĩa khác như “tỉ lệ”, “phần”, như trong cụm từ “xác suất”, “công suất”, “suất ăn”…
Theo tự điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên có giảng giải: “Khinh suất: tỏ ra không chú ý đầy đủ. Thiếu thận trọng do khinh thường. Bởi vì khinh suất nên thất bại”. Cũng theo Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức cũng giảng giải rằng: “Khinh suất: Như khinh hốt, khinh lờn rồi bỏ qua”. Nhiều nguồn tài liệu khác cũng đồng ý rằng “khinh suất” mới là cách viết đúng chính tả và ý nghĩa của từ này không có sự khác biệt đáng kể.
Cần lưu ý rằng về cách sử dụng, “khinh suất” khác với “khinh thường”. “Khinh thường” có thể đi kèm với danh từ phía sau, trong khi “khinh suất” không. tiêu biểu như, chúng ta có thể nói “Khinh thường kẻ địch”, nhưng không thể nói “khinh suất kẻ địch”.
Cách đặt câu với từ khinh suất
Tôi không thể chấp nhận hành vi khinh suất đó.
Do khinh suất, anh ấy đã làm mất một thời cơ quan trọng.
Hãy tránh hành động khinh suất để tránh gây hậu quả đáng tiếc.
Sự khinh suất trong công việc có thể dẫn tới những sơ sót nghiêm trọng.
Người lái xe phải tránh hành vi khinh suất để đảm bảo an toàn giao thông.
Đừng bao giờ xem nhẹ vấn đề này, nó là một trường hợp khinh suất nghiêm trọng.
Việc không kiểm tra lại công việc đã hoàn thành có thể là một dạng khinh suất.
Hãy thận trọng và tránh hành động khinh suất trong mọi hoạt động của bạn.
Anh ta đã gây tai nạn vì hành động khinh suất.
Việc không tuân thủ quy tắc an toàn là biểu hiện của sự khinh suất.
Anh ta đã thất bại vì hành động khinh suất.
Việc lái xe không thận trọng đã dẫn tới tai nạn khinh suất.
Đừng làm việc khinh suất khi đang xử lý những vật liệu nguy hiểm.
Sự khinh suất trong việc đánh máy có thể dẫn tới những lỗi chính tả.
Tôi đã bị tổn thương do hành động khinh suất của người khác.
Hãy thận trọng và tránh những quyết định khinh suất trong công việc của bạn.
Sự khinh suất của ông chủ đã khiến đơn vị vướng mắc tài chính.
Người lái xe khinh suất đã gây náo loạn giao thông trên phố cao tốc.
Đừng xem nhẹ tác động của sự khinh suất tới sự an toàn và thành công của bạn.
Một lỗi khinh suất nhỏ có thể dẫn tới hậu quả lớn và đáng tiếc.
Qua những thông tin ở trên, hy vọng bài viết giúp bạn trả lời được thắc mắc khinh suất là gì. Từ đó, có cách nhìn nhận, suy nghĩ tỉ mỉ khi đối mặt với một vấn đề hoặc nhiệm vụ nào đó.
999+ tài khoản Chat GPT miễn phí, Acc OpenAI Free 100% đăng nhập thành công