Lý thuyết Ngữ văn 6: Ẩn dụ gồm hai phần lý thuyết và bài tập vận dụng được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6.
A. Nội dung bài Ẩn dụ
– Ẩn dụ là biện pháp tu từ dùng tên gọi của sự vật/hiện tượng này bằng tên của sự vật/hiện tượng khác có nét tương đồng giữa 2 đối tượng về mặt nào đó (như tính chất, trạng thái, màu sắc, …) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt.
– Có tổng cộng 4 kiểu ẩn dụ thường gặp đó là:
1. Ẩn dụ hình thức (tức là tương đồng về hình thức)
Ví dụ:
Về thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
Tương đồng về hình thức là màu hồng của lửa và màu đỏ của hoa râm bụt.
2. Ẩn dụ cách thức (tức là tương đồng về cách thức)
Ví dụ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Tương đồng về cách thức là ăn quả tương đồng với hưởng thành quả lao động, còn trồng cây tương đồng với công lao người tạo ra thành quả.
3. Ẩn dụ phẩm chất (tức là tương đồng về phẩm chất)
Ví dụ:
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Tượng đồng về phẩm chất là người cha tức đang ẩn dụ Bác Hồ, Bác đang chăm lo giấc ngủ cho các chiến sĩ như những người cha ruột đang chăm sóc cho các đứa con yêu của minh.
4. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (tức là chuyển từ cảm giác này sang cảm giác khác hoặc cảm nhận bằng giác quan khác).
Ví dụ:
Giọng nói của chị ấy rất ngọt ngào
Chuyển cảm giác từ thính giác sang vị giác. Từ giọng nói nghe bằng tai qua đến ngọt ngào cảm nhận bằng miệng.
B. Bài tập bài Ẩn dụ
Bài 1: Hãy tìm phép ẩn dụ trong các câu thơ sau
a.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)
b.
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
(Ánh trăng – Nguyễn Duy)
c.
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải)
Gợi ý:
a. Hình ảnh mặt trời trong câu thứ hai là một ẩn dụ. Tác giả đã dùng từ mặt trời để chỉ Bác Hồ- vị lãnh tụ dân tộc. Bác như một mặt trời soi sáng, dẫn đường chỉ lối cho dân tộc ta thoát khỏi cuộc sống nô lệ, tối tăm đi tới tương lai độc lập, tự do, hạnh phúc.
b. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” ẩn dụ: sự trung thủy, vẹn nguyên, quá khứ ân tình của thiên nhiên , quê hương
c. Hình ảnh giọt long lanh – giọt âm thanh tiếng chim chiền chiện => ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Âm thanh tiếng chim từ cái vô hình được cảm nhận qua thính giác chuyển thành cái có hình qua cảm nhận xúc giác.
Bài 2: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày, chúng ta thường nói
-Nói ngọt lọt đến xương.
-Nói nặng quá
…
Đây là ẩn dụ thuộc kiểu nào?
Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự?
Gợi ý:
– Đây là kiểu ẩn dụ chuyển đổi cảm giác – lấy những từ chỉ cảm giác của giác quan này để chỉ cảm giác của giác quan khác, ngọt (vị giác suy ra thính giác)
– Có thể lấy thêm các ví dụ khác như:
+ giọng chua, giọng ấm,…
+ Nói nhẹ, nói đau,…
+ màu nóng, màu lạnh,…
Bài 3: Các từ kim cương, ngôi sao sáng trong các câu thơ sau có phải là ẩn dụ không? Phân tích giá trị của cách diễn đạt đó?
Nghe dào dạt mười bốn triệu Miền Nam đang tỉnh thức
Khôn! Ba mươi triệu kim cương của thiên hà Tổ quốc
Không! Hàng nghìn triệu ngôi sao sáng anh em đang chiếm lĩnh bầu trời
Hứa một mùa gặt lớn ngày mai.
Gợi ý:
– Các từ: Kim cương, ngôi sao sáng trong đoạn trích là những ẩn dụ, dùng để biểu thị những cái quý giá của nhân phẩm con người.
C. Trắc nghiệm bài Ẩn dụ
Câu 1: Câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ?
A. Bác vẫn ngồi đinh ninh.
B. Bóng Bác cao lồng lộng.
C. Người cha mái tóc bạc.
D. Chú cứ việc ngủ ngon.
Câu 2: Phép ẩn dụ giống phép so sánh ở chỗ
A. Nó gồm hai loại là: ẩn dụ ngang bằng và ẩn dụ không ngang bằng
B. Nó là sự đối chiếu để tìm ra nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng
C. Nó giúp cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường
D. Tất cả các ý trên đúng
Câu 3: Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp?
A. Ẩn dụ hình thức, cách thức
B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
C. Ẩn dụ phẩm chất
D. Cả ba đáp án trên
Câu 4: “Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da” Trong đoạn thơ trên, có những hình ảnh nào được sử dụng theo lối ẩn dụ?
A. Khuôn trăng, nét ngài, mây, tuyết.
B. Hoa cười, ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường.
C. Khuôn trăng, nét ngài, nước tóc, màu da.
D. Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt.
Câu 5: Câu thơ “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” sử dụng phép ẩn dụ thuộc kiểu
A. ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
B. ẩn dụ cách thức.
C. ẩn dụ phẩm chất.
D. ẩn dụ hình thức.
Câu 6: Ẩn dụ là gì?
A. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
B. Là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương cận
D. Không xác định được
Câu 7: Phép ẩn dụ?
A. Có thể tìm thấy ở từ loại danh từ
B. Có thể tìm thấy ở cả hai từ loại trên
C. Có thể tìm thấy ở từ loại tính từ
D. Không thể tìm thấy ở 2 loại từ là danh từ và tính từ
Câu 8: Tìm câu thơ có chứa phép ẩn dụ?
A. Bóng bác cao lồng lộng
B. Người cha mái tóc bạc
C. Đốt lửa cho anh nằm
D. Chú cứ việc ngủ ngon
Câu 9: Trong phép ẩn dụ
A. Không thể so sánh con vật với con người
B. Không thể chuyển tên các con vật thành tên gọi chỉ người
C. có thể chuyển tên các con vật thành tên gọi chỉ người
D. Không đáp án nào đúng
Câu 10: Câu thơ: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” thuộc kiểu ẩn dụ nào?
A. Ẩn dụ hình thức
B. Ẩn dụ cách thức
C. Ẩn dụ phẩm chất
D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Câu 11: Hình ảnh mặt trời nào được dùng theo lối nói ẩn dụ
A. Mặt trời mọc ở đằng đông
B. Thấy anh như thấy mặt trời/ Chói chang khó nói, trao lời khó trao
C. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
Câu 12: Phép so sánh khác phép ẩn dụ ở chỗ
A. Phép so sánh thì không giúp cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm như phép ẩn dụ
B. Phép so sánh chỉ đơn thuần là so sánh các sự vật hiện tượng với nhau bằng các từ so sánh, nó không phải là biện pháp tạo ra nghĩa mới, từ mới như phép ẩn dụ
C. Phép so sánh không cần đến sự liên tưởng như phép ẩn dụ
D. Tất cả các đáp án trên đúng
Đáp án
1 – C | 2 – C | 3 – D | 4 – D | 5 – A | 6 – A |
7 – B | 8 – B | 9 – A | 10 – D | 11 – C | 12 – B |
————————–
Với nội dung bài Ẩn dụ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức khái niệm về ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ thường gặp như: ẩn dụ hình thức, cách thức, phẩm chất….