Bảng cân nặng chuẩn cho bé từ 1-12 tháng theo WHO qua chỉ số BMI

Trong 12 tháng đầu đời, sự phát triển của em bé diễn ra rất nhanh chóng. Mặc dù em bé có thể khác nhau về kích thước, nhưng cân nặng lại là chỉ số quan trọng cho thấy chế độ dinh dưỡng tốt và sự phát triển thể chất thích hợp. Vậy bảng cân nặng chuẩn cho bé từ 1-12 tháng là bao nhiêu kg? Hãy cùng Trường THPT Phạm Hồng Thái tìm hiểu và tư vấn thắc mắc thông qua bài viết sau.

Mục lục bài viết [Ẩn]

10154808 1 10154808 1

Bảng cân nặng chuẩn cho bé từ 1 – 12 tháng theo WHO

Bảng chỉ số cân nặng chuẩn cho bé từ 1-12 tháng theo WHO vận dụng cho trẻ sinh đủ tháng, có cân nặng trung bình 2,9 – 3,8kg và chiều dài trung bình 50cm. Còn đối với những bé có sự chênh lệch cân nặng và chiều cao, bố mẹ cũng có thể vận dụng công thức tính chỉ số BMI = Cân nặng (kg) / Chiều cao (m)*2 để tính cân nặng cho bé.

Lưu ý: Về cân nặng, trẻ 0-6 tháng tuổi tăng trung bình từ 125gr-600gr/tuần. Trẻ 7-12 tháng tuổi tăng trung bình 500gr/tháng.

1. Bảng cân nặng bé trai từ 1 – 12 tháng qua chỉ số BMI

10143432 3 10143432 3
Bảng cân nặng bé trai từ 1-12 tháng qua chỉ số BMI

Trong đó:

  • Dưới -2SD: Cân nặng của bé trai thấp hơn so với chuẩn.
  • TB: những chỉ số của bé trai đang đạt chuẩn trung bình.
  • Trên +2SD: Cân nặng của bé trai cao hơn so với chuẩn.

2. Bảng cân nặng bé gái từ 1 – 12 tháng qua chỉ số BMI

10143600 2 10143600 2
Bảng cân nặng bé gái từ 1-12 tháng qua chỉ số BMI

Trong đó:

  • Dưới -2SD: Cân nặng của bé gái thấp hơn so với chuẩn.
  • TB: những chỉ số của bé gái đang đạt chuẩn trung bình.
  • Trên +2SD: Cân nặng của bé gái cao hơn so với chuẩn.

Bảng chiều cao, cân nặng của bé trai & bé gái từ 0 – 5 tuổi

Để đánh giá tình trạng cân nặng của trẻ, ta có thể dựa vào chỉ số BMI. WHO đã công bố bảng chỉ số BMI chuẩn cho trẻ em. Bảng này sẽ giúp bạn kiểm tra xem con mình có đang có cân nặng thích hợp với chiều cao hay chưa. Hãy tham khảo bảng này để đảm bảo sức khỏe và phát triển tốt cho con yêu của bạn:

10153545 11 10153545 11
Bảng chiều cao, cân nặng của bé trai & bé gái từng độ tuổi

Trong đó:

  • Dưới -2SD: Cân nặng của bé trai & gái thấp hơn so với chuẩn.
  • TB: những chỉ số của bé trai & gái đang đạt chuẩn trung bình.
  • Trên +2SD: Cân nặng của bé trai & gái cao hơn so với chuẩn.

Nguyên tắc đo cân nặng của trẻ sơ sinh đúng cách

ngày nay, có rất nhiều loại cân ba mẹ để đo cân nặng cho trẻ sơ sinh, bao gồm: cân lòng máng, cân trao, cân tròn, cân điện tử và cân đồng hồ. Tuy nhiên, để đo được chuẩn xác nhất, bố mẹ nên chọn lựa những loại cân có độ chia tối thiểu là 100g và đặt cân ở vị trí mát mẻ, kín gió, bằng phẳng và chắc chắn.

Dưới đây là một số lưu ý khi tiến hành đo cân nặng cho bé:

  • Chỉnh vị trí số 0 và đặt thăng bằng phẳng để đo cân nặng của bé.
  • Đo cân nặng vào buổi sáng sau khi bé ngủ dậy, đi tiểu và chưa ăn gì là cách đo chuẩn xác nhất.
  • Mặc tối thiểu quần áo cho bé, bỏ giày dép, mũ và những vật dụng khác trên người.
  • nếu như đo cân cho cả ba mẹ và bé, cần nhìn thẳng và đọc số cân sau khi ổn định và trừ đi cân nặng của ba mẹ để biết cân nặng của bé. nếu như bé có thể nằm ngửa hoặc ngồi, đặt bé trong máng hoặc thúng cân và đợi tới khi cân ổn định.
  • Cần đọc cân nặng của bé chi tiết tới số lẻ như 9.6kg, 8.4kg,…

10154826 2 10154826 2

những yếu tố tác động tới cân nặng của trẻ sơ sinh

Trong việc xác định thể trạng của trẻ, di truyền là yếu tố quan trọng nhất, nhưng cũng không phải là duy nhất. Một số yếu tố khác cũng có thể tác động tới cân nặng của trẻ, bao gồm:

  • Sinh non: Trẻ sinh non có khả năng sẽ có cân nặng thấp hơn so với trẻ sinh đúng hạn.
  • Sức khỏe của mẹ bầu: nếu như mẹ không được săn sóc tốt hoặc thiếu dinh dưỡng trong quá trình mang thai, trẻ có khả năng sẽ sinh ra nhẹ cân.
  • nam nữ: Bé gái thường sẽ có cân nặng và chiều cao thấp hơn một tí so với bé trai.
  • Nội tiết tố: nếu như trẻ bị mất thăng bằng hormone, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.
  • những yếu tố di truyền: Những chứng bệnh di truyền có thể làm thể trọng của trẻ khác với những trẻ em khác ở mức thông thường.
  • những vấn đề sức khỏe: những bệnh mạn tính hoặc rối loạn tác động tới khả năng ăn hoặc hấp thụ chất dinh dưỡng, dẫn tới cân nặng và chiều cao của trẻ thấp hơn so với mức trung bình.
  • Thời gian ngủ: Thời gian ngủ nhiều hơn sẽ giúp trẻ phát triển chiều cao tốt hơn.
  • Thuốc và loại sữa mà trẻ đang sử dụng: Một số loại thuốc và loại sữa có thể tác động tới sự phát triển của trẻ, làm chậm tốc độ tăng cân và chiều cao của trẻ.

10154950 21 10154950 21

Bảng thời gian ngủ, ăn sữa, ăn dặm của trẻ 0 – 12 tháng tuổi


















Tháng tuổi Dinh dưỡng Giấc ngủ
Lượng sữa cho bú Ăn dặm Ngày và đêm
Sơ sinh 1 lần bú: 30-35 ml

Ngày bú 8-12 lần

Mỗi cữ cách 2-3 tiếng
  18 -20 tiếng
1 tháng 1 lần bú: 35-60 ml

Ngày bú 6-8 lần

Mỗi cữ cách 2-3 tiếng
  18 -20 tiếng
2 tháng 1 lần bú: 60-90 ml

Ngày bú 5-7 lần

Mỗi cữ cách 3-4 tiếng
  16 -18tiếng
3 tháng 1lần bú: 60-90 ml

Ngày bú 5-7 lần

Mỗi cữ cách 3-4 tiếng
  14 -15 tiếng
4 tháng 1 lần bú: 60- 120 ml

Ngày bú 5-6 lần

Mỗi cữ cách 4 tiếng
  13-14 tiếng
5 tháng 1 lần bú: 120 -180 ml

Ngày bú 5 lần

Mỗi cữ cách 4 tiếng
  13-14 tiếng
6 tháng 1 lần bú: 180 -240 ml

Ngày bú 3-4 lần
1 bữa ăn dặm mì chính + hoa quả bổ sung 13-14 tiếng
7 tháng 1 lần bú: 200 -240 ml

Ngày bú 3-4 lần
1-2 bữa ăn dặm mì chính,mặn + hoa quả bổ sung 13-14 tiếng
8 tháng 1 lần bú: 200 -240 ml

Ngày bú 3-4 lần
2 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung 13-14 tiếng
9 tháng 1 lần bú: 240 ml

Ngày bú 2-3 lần

lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml
3 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung 12 – 13 tiếng
10 tháng 1 lần bú: 240 ml

Ngày bú 2-3 lần

lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml
4 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung 12 – 13 tiếng
11 tháng 1 lần bú: 240 ml

Ngày bú 2-3 lần

lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml
5 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung 12 – 13 tiếng
12 tháng 1 lần bú: 240 ml

Ngày bú 2-3 lần

lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml
6 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung 12 tiếng

Lưu ý: những chỉ số trong bảng chỉ mang tính tham khảo và thời gian ngủ thực tế của bé có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với bảng.

  • Trong những tháng đầu đời, bé sẽ dành hầu hết thời gian để ngủ. Vì vậy, mẹ cần đánh thức bé để bú thường xuyên, khoảng mỗi 3 tới 4 giờ.
  • Khi bé bước sang tháng thứ 3, bé sẽ ngủ ít hơn, chỉ khoảng 16 giờ mỗi ngày. do vậy, để tôn trọng đồng hồ sinh vật học của bé, mẹ nên tập cho bé thói quen ngủ đêm nhiều hơn.
  • Khi bé đạt 6 tháng tuổi, bé có thể ngủ xuyên đêm mà không cần đánh thức bé để bú.

Mẹo để mẹ biết lượng sữa cho con bú đã đủ chưa?

Để biết lượng sữa cho con bú đã đủ chưa, mẹ có thể căn cứ vào những giai đoạn sau:

Giai đoạn từ 0 tới 6 tuần tuổi: Trong giai đoạn này, để đảm bảo bé được bú đủ, mẹ có thể sử dụng cân nặng của bé làm thước đo. nếu như bé tăng khoảng 1kg so với lúc mới sinh ra thì đó là tín hiệu bé đang được bú đủ sữa mẹ. Ngoài ra, mẹ cũng có thể xem xét số lượng tã bé sử dụng trong ngày, từ 6-9 tã, và thời gian bé ngủ đủ, khoảng 2-3 tiếng mỗi lần ngủ.

Giai đoạn từ 6 tuần tới 12 tháng: Trẻ sẽ cần những chất dinh dưỡng đa dạng để phát triển, và mẹ có thể theo dõi sự tăng trưởng của bé thông qua việc đo cân nặng. Bé từ 6 tuần tới 4 tháng sẽ tăng trọng từ 150 tới 210 gram mỗi tuần, từ 4 tới 6 tháng là từ 120 tới 150 gram mỗi tuần, và từ 6 tới 12 tháng là từ 60 tới 120 gram mỗi tuần. Bé cần được thay tã từ 4-6 lần mỗi ngày và ngủ đủ giấc, không khóc quấy.

nếu như bé đạt được những chỉ số tăng trưởng trong bảng cân nặng, thời gian ngủ và lượng sữa mẹ được bú trên, mẹ đã làm rất tốt trong việc săn sóc và nuôi dưỡng bé.

10155046 22 10155046 22

Qua những thông tin ở trên, hy vọng bài viết giúp bạn nắm được bảng cân nặng chuẩn cho bé từ 1-12 tháng. Từ đó, bố mẹ có chế độ săn sóc và dinh dưỡng thích hợp giúp bé phát triển toàn diện.

999+ tài khoản Chat GPT miễn phí, Acc OpenAI Free 100% đăng nhập thành công


Tags:
bảng cân nặng chuẩn cho bé từ 0-12 thángcân nặng chuẩn của béchiều cao cân nặng chuẩn của bé gáichiều cao cân nặng chuẩn của bé việt nambảng cân nặng của bé traichiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổichiều cao cân nặng chuẩn của bé trai

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *