Khối D11, D12, D13 và D14 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?

Khối D11, D12, D13 và D14 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?

Trong những năm trở lại đây, khối D luôn là sự lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ sử dụng để đăng ký xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng trên cả nước. Trong khối D không thể không nhắc tới các khối D11, D12, D13 và khối D14. Để biết thêm thông tin về những khối trên, mời quý vị bạn đọc theo dõi bài viết sau.

Khối D11, D12, D13 và D14 gồm những môn nào?

Ở các khối D11, D12, D13 và D14 đều có sự hiện diện của môn Ngữ văn, tiếng Anh và một môn khác. Cụ thể như sau:

  • D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Khối D11, D12, D13 và D14 gồm những ngành nào?

Hiện tại các khối trên được sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở đào tạo với 14 nhóm ngành.

Với khối D11, bạn có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành như Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản lý nhà nước…

D11 D14
Có thể đăng ký những ngành nào với các khối trên?

Khối D12 sẽ là một lựa chọn sáng suốt nếu bạn có ý định thi vào các ngành như Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh…

Bên cạnh đó, khối D13 sẽ không làm bạn thất vọng nếu bạn đặt sự nghiệp của mình vào các ngành như Marketing, Quản trị công nghệ truyền thông, sinh học ứng dụng…

Khối D14 chính là nơi giúp các bạn tỏa sáng với rất nhiều lĩnh vực, ví dụ như: Kế toán, quản trị văn phòng, luật,…

Để có thể hiểu rõ hơn về thông tin các nhóm ngành cũng như các khối trên, các bạn có thể tham khảo cụ thể bảng danh sách sau:

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Ngành Khối
Sư phạm Tiếng Anh D11, D12, D14
Sư phạm Lịch sử D14
Sư phạm Ngữ văn D14
Sư phạm Tiếng Khmer D14
Sư phạm Tiếng Pháp D14
Giáo dục Công dân D14
Giáo dục Đặc biệt D14

Nhóm ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật

Ngành Khối
Thiết kế thời trang D14
Thiết kế đồ họa D14
Nghệ thuật số D14

Nhóm ngành Nhân văn

Ngành Khối
Ngôn ngữ Anh D11, D12, D14
Ngôn ngữ Trung Quốc D11
Ngôn ngữ Nga D11
Văn học D14
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam D14
Ngôn ngữ Khmer D14
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam D14
Triết học D14
Ngôn ngữ Pháp D14
Lịch sử D14
Văn hoá học D14
Tiếng Anh thương mại D14
Ngôn ngữ Hàn Quốc D14
Hán Nôm D14
Ngôn ngữ Nhật D14
Tôn giáo học D14

Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi

Ngành Khối
Quản lý nhà nước D14, D11
Việt Nam học D14
Đông Phương học D14
Chính trị học D14
Tâm lý học D14
Nhật Bản học D14
Hàn Quốc học D14
Nhân học D14

Nhóm ngành Báo chí và thông tin

Ngành Khối
Quan hệ công chúng D14
Truyền thông đa phương tiện D14
Báo chí D14
Thông tin – thư viện D14
Quản lý thông tin D14
Lưu trữ học D14

Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý

Ngành Khối
Tài chính – Ngân hàng D11
Quản trị kinh doanh D11, D12, D13, D14
Kinh doanh quốc tế D11
Kế toán D11
Hệ thống thông tin quản lý D11
Marketing D13
Quản trị công nghệ truyền thông D13
Kế toán D14
Quản lý công D14
Quản trị văn phòng D14
Bảo hiểm – Tài chính Ngân hàng D14

Nhóm ngành Pháp luật

Ngành Khối
Luật D11, D14

Nhóm ngành Khoa học sự sống

Ngành Khối
Sinh học ứng dụng D13

Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

Ngành Khối
Đô thị học D14
Thiết kế nội thất D14

Nhóm ngành Sức khỏe

Ngành Khối
Điều dưỡng D13

Nhóm ngành Dịch vụ xã hội

Ngành Khối
Công tác xã hội D14

Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Ngành Khối
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14
Du lịch D14
Quản trị khách sạn D14

Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường

Ngành Khối
Quản lý tài nguyên và môi trường D14

Điểm chuẩn của các khối D11, D12, D13, D14 là bao nhiêu?

Theo thông tin tìm hiểu, trong 4 khối này chỉ có 2 tổ hợp khối D11 và D14 là sử dụng 02 phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPTQG và xét tuyển dựa trên kết quả xét học bạ. Còn lại, khối D12 và D13 không xét điểm học bạ. Cụ thể hơn, xét theo điểm thi THPTQG trải dài từ 13 đến trên 33 điểm. Điểm dựa trên kết quả xét học bạ ở khối D14 là cao nhất, từ 18 – 26 điểm.

Khối Xét điểm thi THPTQG Xét học bạ
D11 13 – 33.25 điểm

Một số tiêu chí phụ (TCP) như:

  • Môn chính: Ngoại ngữ nhân hệ số 2
  • Học lực lớp 12: Giỏi
18 điểm
D12 13 – 25 điểm

TCP:

  • Môn tiếng Anh nhân hệ số 2
Không xét
D13 15 – 22.3 điểm

TCP:

Không xét
D14 13 – 30.2 điểm

TCP:

  • Tiếng Anh nhân hệ số 2
  • Thang điểm 40
  • NV
18 – 26 điểm

Những trường nào đào tạo khối D11, D12, D13, D14?

Hiện nay trên cả nước có rất nhiều trường lựa chọn các khối D11, D12, D13, D14 làm tổ hợp xét tuyển vào các ngành và chuyên ngành cụ thể. Để có cái nhìn tổng quan hơn, các bạn có thể theo dõi những bảng sau:

Đối với khối D11:

Trường Khối
Đại Học Tôn Đức Thắng D11
Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị D11, D14
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM D11, D14
Đại Học Đại Nam D11, D14
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai D11, D14
Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh D11
Đại Học Hùng Vương D11, D14
Đại Học Quang Trung D11
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 D11, D12
Đại Học Quảng Nam D11, D12

Đối với khối D12:

Trường Khối
Đại Học Đông Á D12, D14
Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An D12, D13

Đối với khối D13:

Trường Khối
Đại Học Vinh D13, D14
Đại Học Đồng Tháp D13, D14

Đối với khối D14:

Trường Khối
Đại Học Cần Thơ D14
Đại Học Mở TPHCM D14
Đại Học Nông Lâm TPHCM D14
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam D14
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội D14
Đại Học An Giang D14
Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM D14
Đại học Thủ Dầu Một D14
Đại học Công Nghệ TPHCM D14
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội D14
Đại Học Tây Nguyên D14
Đại học Nam Cần Thơ D14
Đại Học Quảng Bình D14
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng D14
Đại Học Nguyễn Tất Thành D14
Đại Học Đà Lạt D14
Đại Học Kinh Bắc D14
Đại học Sao Đỏ D14
Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu D14
Đại Học Cửu Long D14
Đại Học Dân Lập Duy Tân D14
Đại Học Phan Thiết D14
Đại Học Dân Lập Phú Xuân D14
Đại Học Quy Nhơn D14
Đại Học Tây Đô D14
Đại Học Kinh Tế  & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên D14
Đại Học Trà Vinh D14
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng D14
Đại Học Thái Bình Dương D14
Đại Học Hải Phòng D14
Đại học Kiên Giang D14
Đại Học Tây Bắc D14
Đại Học Hoa Lư D14
Đại Học Hà Tĩnh D14
Đại Học Công Nghiệp Việt Trì D14
Đại Học Lương Thế Vinh D14
Đại Học Nha Trang D14
Đại Học Văn Hiến D14
Đại học Thủ Đô Hà Nội D14
Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị D14
Đại Học Luật TPHCM D14
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên D14
Đại học Công nghệ Miền Đông D14
Đại Học Yersin Đà Lạt D14
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên D14
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM D14
Đại Học Sư Phạm TPHCM D14
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế D14
Đại học Khánh Hòa D14
Đại Học Phú Yên D14
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng D14
Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế D14
Học viện cán bộ TPHCM D14

Kết luận

Có thể nhận định rằng, các khối D11, D12, D13, D14 có rất nhiều ngành cho thí sinh lựa chọn để theo học cũng như định hướng cho tương lai sau này. Hy vọng bài viết này có thể mang lại cho bạn cái nhìn khách quan hơn về 4 khối D này. Chúc các bạn có một kỳ thi đầy ý nghĩa.

Trên đây là bài viết phân tích, giải thích khối D11, D12, D13 và D14 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào? Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết.

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *