Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 Có đáp án chân trời sáng tạo gồm đề thi có đáp án và ma trận đề cho các em học sinh ôn tập, vận dụng kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được soạn theo chương trình Ngữ văn lớp 6, bộ sách Chân trời sáng tạo và được biên soạn phù hợp với khả năng của học sinh THPT. Hãy cùng tham khảo đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 dưới đây với THPT Phạm Hồng Tháinhé !
Đề thi ngữ văn 6 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án
Đề thi ngữ văn 6 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án đề thi và đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận đề thi mà các thầy cô giáo có thể tham khảo trong cấu trúc đề thi cuối học kì 2 năm 2021. – Dành cho sinh viên 2022.
Ma trận Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 Có đáp án chân trời sáng tạo
Hướng dẫn Ma trận Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 Có đáp án chân trời sáng tạo đầy đủ chi tiết với hướng dẫn này các bạn sẽ chuẩn bị tốt hơn trong kỳ thi sắp tới nhé :
Hướng dẫn | MỨC ĐỘ TỰ TIN | Toàn bộ |
|||
Để biết | hiểu không | Thao tác | |||
cấp thấp | Cấp độ cao | ||||
I. Đọc hiểu: một văn bản ngắn thuộc loại phù hợp với văn bản đã học. | – Xác định người kể, các nhân vật, các công cụ tu từ, các chi tiết trong văn bản. | Hiểu ý nghĩa của các chi tiết / Câu được trích dẫn trong văn bản. | |||
số Câu
Chấm Câu Lý do % |
Số Câu: 2
Điểm: 1,5 15% |
Số Câu: 2
Điểm: 1,5 15% |
Số Câu: 4
Điểm: 3 Tỷ lệ%: 30 |
||
II. viết | Các đoạn văn lập luận theo yêu cầu | Viết một bài luận theo yêu cầu | |||
số Câu
Chấm Câu Lý do % |
Số Câu: Đầu tiên
Điểm: 2 Đầu tiên0% |
Số Câu: 1
Điểm: 5 50% |
Số Câu: 2
Điểm: 7.0 Lý do %: 40 |
||
tổng số Câu
Tổng điểm Giấy % |
Số Câu: 4
Chấm Câu: 3 30% |
Số Câu: 2
Điểm: 2 20% |
Số Câu: 1
Điểm: 2.0 20% |
Số Câu: 1
Điểm: 5 50% |
Số Câu: 6
Điểm: 10 một trăm% |
Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 – có đáp án chân trời sáng tạo
Trường học:……………….. | 2. HỌC KỲ 2021 – 2022 KIỂM TRA BÀI CŨ. NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm hết 90 phút |
I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các Câu:
Truyện Chim én và Dế
Mùa xuân thật đẹp. Hai chị Chim Sẻ đứng ở cửa hang rủ Dế Mèn đi dạo trên trời thì thấy nghiệp chướng của tôi. Những người đàn ông hoảng sợ. Nhưng nỗ lực của Chim én rất đơn giản: hai con Chim én chộp lấy hai đầu ống hút. Dán nó vào giữa. Thế là cả ba cùng bay. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ cây hoa lá tươi vui.
Dế Mèn say. Một lúc lâu sau, Đàn ông chợt nghĩ thầm: “Ôi thôi, sao mình phải vác hai con én này trên vai cho mệt? Sao mình không quẳng cái nợ này đi, ra ngoài một mình thì tốt hơn? ” Nghĩ là làm. Sau đó anh ta há miệng ra và rơi xuống đất như một chiếc lá từ một cành cây.
(Theo Đoàn Công Huy trong chuyên mục “Phát biểu đầu tuần” của báo Hoa Pu)
Câu 1 (1 điểm) Các nhân vật trong Câu chuyện trên là ai? Người thứ hai đã nói điều đó ở ngôi thứ mấy? Có người kể chuyện trong truyện không?
Câu 2 (0,5 điểm) Chim Én giúp ích gì cho nam giới?
Câu 3 (0,5 điểm) Trích dẫn công cụ tu từ được sử dụng trong Câu văn sau: Anh ta vừa há miệng ra đã rơi xuống đất như chiếc lá từ cành.
Câu 4 (1,0 điểm) Sự chuyển động của Hai con chim én thể hiện phẩm chất gì? Bạn nghĩ gì về các bước di chuyển của De Men?
Phần 2. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết đoạn văn khoảng nửa trang trình bày suy nghĩ của anh / chị về chủ đề: phải tôn trọng sự khác biệt về ngoại hình của mọi người, không chỉ trích, chế giễu, làm tổn thương người khác.
Câu 2 (5 điểm): Em đã thực hiện những chuyến đi xa, khám phá và trải nghiệm nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa, học hỏi được nhiều điều mới lạ… Em hãy kể về một chuyến đi và trải nghiệm khó quên.
Đáp án Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022
Cuối cùng phần Đáp án Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 đầy đủ các hướng dẫn chấm điểm cho giáo viên học sinh :
I. Đọc hiểu | |||||
Đầu tiên | – Nhân vật: Chim én, Dế Mèn
– Người thứ ba. Người kể chuyện không có trong Câu chuyện. |
0,5 sương giá
0,25 0,25 |
|||
hai | – Hai Con én lấy hai đầu ống hút, Đàn ông lấy ở giữa. | 0,5 | |||
3 | So sánh: Nó rơi xuống đất như một chiếc lá từ một cành cây. | 0,5 | |||
4 | HS xác định theo hướng sau:
Nhạn: Tốt bụng, hay giúp đỡ người khác. – Dế Mèn: Ích kỷ, ngu ngốc. |
0,5
0,5 |
|||
Phần II. viết | |||||
Câu 1 (2 điểm): Nêu ý kiến của anh / chị về đề tài: mọi người nên tôn trọng sự khác biệt về hình dáng, không nên chỉ trích, chế giễu, làm tổn thương người khác. Học sinh bày tỏ suy nghĩ của mình theo những cách sau: | |||||
Mọi người đều khác biệt, không ai giống ai, vì vậy sự khác biệt phải được tôn trọng. | 0,5 | ||||
Tại sao phải coi trọng sự khác biệt của hình thức: Hình thức không quan trọng bằng tính cách và thần thái năng khiếu. | 0,75 | ||||
Nếu ai đó bị khiếm thị, bạn nên thông cảm và chia sẻ với họ. | 0,75 | ||||
Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác, từ đó dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
(Sinh viên Tuy lời nói khác nhau nhưng cần nhấn mạnh lời khuyên không nên chọc ghẹo người khác thì vẫn ghi được điểm.) |
0,5 | ||||
Sự sắp xếp | Viết một đoạn văn rõ ràng và mạch lạc, sử dụng đúng từ ngữ, ngữ pháp và ngữ nghĩa | 0,5 | |||
Câu 2 (5 điểm): Mô tả một trải nghiệm. | |||||
– Khai mạc: Hãy mô tả ngắn gọn trải nghiệm khó quên của bạn.
– Thân hình: + Trình bày chi tiết thời gian, địa điểm, hoàn cảnh của Câu chuyện. + Giải thích cụ thể các nhân vật có liên quan. + Trình bày các sự việc theo trình tự logic, rõ ràng. + Kết hợp đếm và xác định, biểu thị. – Chấm dứt: Nói trải nghiệm có ý nghĩa như thế nào đối với bạn. |
0,5
3,25 0,5 |
||||
Tiêu chí cho dạng viết phần II cây bút chì Văn chương: 0,75 điểm | |||||
Hình thức trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, lời kể lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt Câu, tường thuật. | 0,25 | ||||
Ngôn ngữ trần thuật sinh động, giàu tính biểu cảm và lời văn lôi cuốn, hấp dẫn, giàu cảm xúc. | 0,25 | ||||
Nghiên cứu cần phải phù hợp giữa giải thích và tuyên bố hợp lý. | 0,25 |
Đề thi ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 chân trời sáng tạo
Hướng dẫn Đề thi ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 chân trời sáng tạo đầy đủ với Ma trận đề thi học kì 2 môn Văn 6 sách Chân trời sáng tạo hãy cùng tham khảo bên dưới đây nhé :
Ma trận đề thi ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 chân trời sáng tạo
Mức độ Chủ đề/Bài |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | |
1. Văn bản đọc (ngoài chương trình) | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | |||
2. Giải nghĩa từ | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||
3.Dấu phẩy | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||
4. Trạng ngữ | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,25 | 0,25 | ||||
5. Biện pháp tu từ | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,75 | 0,75 | ||||
6.Văn nghị luận | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 2 | 2 | ||||
7. Văn tự sự | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 5 | 5 | ||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | |
Tổng số điểm | 1,25 | 1,75 | 2 | 5 | 10 | |
Tỉ lệ | 12,5% | 17,5% | 20% | 50% | 100% |
Bảng đặc tả đề thi ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 chân trời sáng tạo
TT | Chủ đề/Bài | Mức độ nhận thức | Số câu hỏi theo mức độnhận thức | Tổng | |||
NB | TH | VD | VDC | ||||
1 | Văn bản đọc (ngoài chương trình) | Nhận biết:
Nhận biết được ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích Thông hiểu: Hiểu và trình bày được nội dung chính của một văn bản đã cho. |
1 | 1 | 2 | ||
2 | Giải nghĩa từ, | Thông hiểu:
– Hiểu và giải được nghĩa của từ. – Đặt được câu với nghĩa phù hợp |
1 | 1 | |||
3 | Dấu phẩy | Nhận biết:
Nhận biết được công dụng dấu phẩy trong câu văn. |
1 | 1 | |||
4 | Trạng ngữ | Nhận biết:
Nhận biết được trạng ngữ trong câu văn. |
1 | 1 | |||
5 | Biện pháp tu từ | Thông hiểu:
Hiểu và trình bày được tên, tác dụng của biện pháp tu từ trong câu . |
1 | 1 | |||
6 | Văn nghị luận | Vận dụng:
Viết được đoạn văn thể hiện quan điểm của mình về một vấn đề xã hội (nghị luận xã hội) được đặt ra. |
1 | 1 | |||
7 | Văn tự sự | Vận dụng cao:
Xác định được kiểu bài tự sự; sử dụng ngôi kể thứ nhất; trải nghiệm có ý nghĩa với bản thân; sắp xếp ý và tạo được sự liên kết câu, đoạn . Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng để kể hấp dẫn, lôi cuốn; viết được bài văn tự sự đảm bảo bố cục. |
1 | 1 | |||
Tổng số câu | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | ||
Tổng số điểm | 1,25 | 1,75 | 2 | 5 | 10 | ||
Tỉ lệ | 12,5% | 17,5% | 20% | 50% | 100% |
Đề thi cuối kì 2 văn 6 chân trời sáng tạo 2022
PHÒNG GD & ĐT……… TRƯỜNG THCS………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể phát đề) |
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU (3 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Trời mưa, rô mẹ dặn rô con:
– Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé!
Trời vừa tạnh, Rô Ron và Cá Cờ cùng chơi trước cửa hang. Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn:
– Chúng mình cùng vượt dòng nước nhé!
Cá Cờ vẫy đuôi nói:
– Nhưng mẹ tớ dặn không được rong chơi xa. Hay là chúng ta chơi quanh đây thôi.
– Thế thì cậu hãy xem tớ đây này!
Vừa nói Rô Ron vừa giương vây, nhún mình lấy đà phóng lên bờ.
(Trích Cá Rô Ron không vâng lời mẹ)
Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên được viết theo ngôi thứ mấy? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2 (0,5 điểm). Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Câu 3 (0,5 điểm). Tác dụng của dấu phẩy trong câu: Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé!
Câu 4 (0,5 điểm). Em hãy giải thích nghĩa của từ lạc đường. Đặt một câu với từ trong nghĩa đó.
Câu 5 (0,75 điểm). Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng.
Câu 6 (0,25 điểm). Tìm trạng ngữ trong câu: Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn.
PHẦN II. VIẾT (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Tục ngữ Việt Nam có câu:
Cá không ăn muối cá ươn.
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Từ câu tục ngữ trên em hãy viết một đoạn văn (150-200 chữ) nêu quan điểm của em về vấn đề: vâng lời cha mẹ.
Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy kể lại trải nghiệm về một buổi lao động đáng nhớ.
Đáp án đề thi cuối kì 2 ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
PHẦN | CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
I. | ĐỌC-HIỂU | 3.0 | |
1 | – Đoạn trích trên được viết theo ngôi thứ : Ba
– Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Tự sự |
0.25
0.25 |
|
2 | Nội dung chính của đoạn trích : Trời mưa, mẹ dặn Rô ở nhà nhưng Rô đã không vâng lời mẹ. | 0.5
|
|
3. | Tác dụng của dấu phẩy trong câu: Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé!: Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. | 0.5
|
|
4 | – Giải thích từ “lạc đường”: không đúng đường phải đi (hoặc không thỏa ý nguyện).
– Học sinh đặt câu: Tùy theo câu học sinh đặt miễn phù hợp Ví dụ : Nghĩa thứ nhất: Cô ấy lạc đường về nhà. Nghĩa thứ hai: Vì không nghe cha mẹ nên cô ấy đã lầm lỡ, lạc đường. |
0,25
0,25 |
|
5 | Học sinh xác định được:
– Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là: nhân hóa. – Tác dụng: Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người; làm cho việc kể chuyện trở nên hấp dẫn, việc miêu tả trở nên sinh động. |
0,25 0,5 |
|
6 | Trạng ngữ trong câu: Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ . | 0,25 | |
II | VIẾT | 7.0 | |
1 | Viết đoạn văn ngắn (từ 150 đến 200 chữ) trình bày quan điểm về vấn đề: Vâng lời cha mẹ | 2.0 | |
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: Đoạn văn hoàn chỉnh viết theo phương thức nghị luận. Có thể trình bày theo các cách khác nhau.
b. Xác định đúng yêu cầu nghị luận: vâng lời cha mẹ c. Triển khai đoạn văn: HS trình bày suy nghĩ, cần đáp ứng những ý cơ bản sau: – Luận điểm (quan điểm): Đồng ý với câu tục ngữ: – Lí lẽ: + Cha mẹ là người sinh thành ra chúng ta nên lúc nào cũng yêu thương con cái vô điều kiện. + Cha mẹ rất yêu thương con nên luôn muốn con đạt được những điều tốt đẹp, chỉ dạy con những điều đúng đắn. + Cha mẹ là người đi trước có nhiều kinh nghiệm sống, biết được đúng sai, biết được việc nên làm, việc phải tránh. + Thực tế nhiều bạn cãi lời cha mẹ, phớt lờ lời khuyên của cha mẹ (như cá không ăn muối) mà phải nhận những thất bại cay đắng. + Nếu con cái để ngoài tai những lời của cha mẹ thì mãi mãi vẫn không thể trưởng thành, không tiến bộ và nên người được, ngược lại còn khiến mình trở thành người con bất hiếu, vô giáo dục. + Chính vì vậy, người con phải biết lắng nghe và tiếp thu sự chỉ bảo của cha mẹ một cách chọn lọc. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng để bày tỏ quan điểm hấp dẫn, lôi cuốn, thuyết phục |
0,25
0,25 1,0
0,25 0,25 |
||
2. | Viết bài văn kể lại trải nghiệm về một buổi lao động đáng nhớ. | 5.0 | |
A . Yêu cầu chung:
I. Hình thức: – Một bài văn hoàn chỉnh viết theo phương thức biểu đạt chính là tự sự, kết hợp với các phương thức biểu đạt khác: miêu tả, biểu cảm,… – Sử dụng ngôi kể thứ nhất, xưng “tôi” trong suốt bài văn II. Nội dung: Trải nghiệm về buổi lao động đáng nhớ. B . Yêu cầu cụ thể: học sinh lần lượt triển khai theo các ý sau: – Dẫn dắt, giới thiệu trải nghiệm về buổi lao động khiến em nhớ mãi. – Giới thiệu chung về trải nghiệm đó: + Thời gian cụ thể xảy ra trải nghiệm. + Không gian xảy ra trải nghiệm. + Lúc xảy ra trải nghiệm, em đang ở cùng với những ai? – Kể lại các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo một trình tự hợp lí: + Trải nghiệm đó bắt đầu bằng hoạt động nào? + Sau đó, những điều gì đã xảy ra? Có gì đó đặc biệt khác với mọi ngày dẫn đến việc em có một trải nghiệm khó quên? Em đã làm gì để giải quyết tình huống đó? – Trải nghiệm đó đã tác động đến em và mọi người xung quanh như thế nào? Em có những suy nghĩ gì sau khi câu chuyện đó xảy ra? – Nêu những ý nghĩa của trải nghiệm đó đối với bản thân em. C. Biểu điểm: – Điểm 5: Bài viết có bố cục hoàn chỉnh, đầy đủ các ý nêu trên , nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự, diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc, kết hợp tốt các phương thức biểu đạt. Mắc vài lỗi không đáng kể – Điểm 4- 3 : Kể được trải nghiệm nhưng chưa đảm bảo các ý, còn đôi chỗ lủng củng trong cách diễn đạt. Mắc khoảng 5 lỗi các loại. – Điểm 2: Kể được trải nghiệm nhưng thiếu nhiều ý , chưa nêu được bài học và còn lủng củng trong cách diễn đạt. Mắc khoảng 7 lỗi các loại. – Điểm 1: Bài viết sơ sài, không hoàn chỉnh, sai về phương thức biểu đạt chính. Mắc nhiều lỗi . – Điểm 0: Bài bỏ giấy trắng hoặc viết một vài câu không có giá trị nội dung |
Video hướng dẫn Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 Có đáp án chân trời sáng tạo
- #Đề #thi #học #kì #Ngữ #Văn #lớp #sách #Chân #trời #sáng #tạo #năm #học