Đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 và Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp ánkèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp thầy cô dễ dàng ra đề thi học kì 2 cho học trò của mình. Hãy cùng tham khảo với THPT Phạm Hồng Tháinhé !
Hướng dẫn tra cứu mã tỉnh, mã huyện, mã xã phục vụ thi tốt nghiệp !
Đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 có đáp án năm 2020-2021
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp án được biên soạn bám sát với chương trình học của môn Ngữ văn, qua đó còn giúp các học trò lớp 8 dễ dàng ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Hãy tham khảo đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 gồm ma trận dưới đây .
Ma trận Đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thônghiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Phần 1
ĐỌC – HIỂU |
– Nêu được tên văn bản được trích.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. |
||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2
Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Số câu:2
Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
|||
Nêu được nội dung chính của đoạn văn.
Nêu được tác dụng trật tự từ trong những bộ phận in đậm |
|||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2
Số điểm: 2 Tỉ lệ:20 % |
Số câu: 2
Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % |
|||
Phần 2
LÀM VĂN |
Viết được đoạn văn trình diễn suy nghĩ tư nhân về việc bảo vệ môi trường | Viết được bài văn nghị luận về một bài thơ | |||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1
Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % |
Số câu: 1
Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % |
Số câu: 2
Số điểm: 7 Tỉ lệ: 70 % |
||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2
Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 2
Số điểm: 2 Tỉ lệ:20 % |
Số câu: 1
Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % |
Số câu: 1
Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % |
Số câu: 6
Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % |
Đề thi văn lớp 8 cuối học kì 2 năm 2021-2022
PHÒNG GD – ĐT……………
TRƯỜNG THCS …………… |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2020 – 2021 Môn: Ngữ Văn Thời gian: 90 phút (ko kể thời kì giao đề) |
Phần I: ĐỌC-HIỂU: (3 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
Như chúng ta đã biết, việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính ko phân huỷ của pla-xtíc. Hiện nay ở Việt Nam mỗi ngày thải ra hàng triệu bao bì ni lông, một phần được thu nhặt, phần lớn bị vứt lộn xộn khắp nơi công cộng, ao hồ, sông ngòi. Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó xung quanh, cản trở sự tăng trưởng của cỏ dẫn tới hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật lúc chúng nuốt phải. Đặc thù bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là lúc các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc thù là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, không thở được, nôn ra máu, tác động tới các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn nhiễm, gây rối loạn tác dụng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.
Câu 1: (0.5 điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
Câu 2: (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn ?
Câu 3: (1 điểm) Câu văn: “Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa”. Trật tự từ trong những bộ phận in đậm trình bày điều gì?
Câu 4: (1 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn văn?
Phần II: LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích trên em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 15 tới 20 dòng) trình diễn suy nghĩ của mình về lợi ích của bảo vệ môi trường.
Câu 2: (5 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua bài thơ “ Ngắm trăng”.
Đáp án đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 năm 2020-2021
PHÒNG GD – ĐT……………
TRƯỜNG THCS …………… |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 8 |
Phần I. Đọc- hiểu (3 điểm)
Câu 1 (0.5 đ)
Yêu cầu trả lời:
– Đoạn văn trên được trích từ văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
Hướng dẫn chấm :
– Điểm 0.5 : Trình bày đầy đủ các ý trên.
– Điểm 0 : Trả lời ko đúng các ý trên hoặc ko trả lời.
Câu 2 (0.5 đ)
Yêu cầu trả lời: —–
– Phương thức biểu đạt chính là thuyết minh.
Hướng dẫn chấm :
– Điểm 0.5 : Trình bày đầy đủ các ý trên.
– Điểm 0 : Trả lời ko đúng các ý trên hoặc ko trả lời.
Câu 3 (1 đ)
Yêu cầu trả lời :
Trật tự từ trong những bộ phận in đậm trên trình bày trình từ quan sát của người nói.
Hướng dẫn chấm:
– Điểm 1: Trình bày đầy đủ các ý trên.
– Điểm 0.5 : Trình bày được ½ ý trên.
– Điểm 0: Trả lời ko đúng hoặc ko trả lời.
Câu 4 (1 đ)
Yêu cầu trả lời:
Nội dung của đoạn văn nêu những tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông
Hướng dẫn chấm:
– Điểm 1: Trình bày đầy đủ các ý trên.
– Điểm 0.5 : Trình bày được ½ ý trên.
– Điểm 0: Trả lời ko đúng hoặc ko trả lời.
Phần II: Làm văn (7 điểm)
Câu 1: (2 đ)
*Yêu cầu chung:
Bài viết của học trò đảm bảo một số yêu cầu sau:
– Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận.
– Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, ko sai lỗi chính tả.
– Bố cục: Chặt chẽ, ngắn gọn.
* Yêu cầu cụ thể:
TT | ĐIỂM | |
1 | Đảm bảo cấu trúc 1 đoạn văn NL | 0,25 |
2 | Xác định đúng vấn đề NL | 0,25 |
3 | Triển khai các vấn đề NL
Học trò có nhiều cách diễn tả không giống nhau xong cần nêu được: – Suy nghĩ cả nhân về tác hại của bao bì ni lông với môi trường. – Trách nhiệm của các tổ chức xã hội (nói chung) và tư nhân em. (nói riêng) vói việc hạn chế và ko sử dụng bao bì ni lông |
1 |
4 | Thông minh | 0,25 |
5 | Chính tả, dùng câu, đặt câu. | 0,25 |
6 | TỔNG CỘNG | 2 |
Hướng dẫn chấm:
Điểm 2: Viết được đoạn văn với đầy đủ các ý.
Điểm 1: Viết được đoạn văn với 1/2 các ý.
Điểm 0.5: Viết được đoạn văn với 1/3 các ý.
Điểm 0.: Không viết được đoạn văn.
Câu 2: (5 đ)
*Yêu cầu chung:
Bài viết của học trò đảm bảo một số yêu cầu sau:
– Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận liên kết với yếu tố mô tả, biểu cảm, tự sự.
– Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, ko sai lỗi chính tả.
– Bố cục: Chặt chẽ, đủ ba phần của bài văn.
* Yêu cầu cụ thể:
a, Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận. (0,5đ)
– Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề. Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề. Phần kết bài nói chung được vấn đề.
– Điểm 0,25: Trình bày đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa đầy đủ như trên. Phần thân bài có một đoạn văn.
– Điểm 0: Không làm bài.
b, Xác định đúng vấn yêu cầu luận. (0.25 đ)
– Điểm 0,25: Xác định đúng nhân vật nghị luận, nêu được vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua bài thơ
– Điểm 0: Xác định sai, trình diễn sai nhân vật nghị luận.
c, Chia nhân vật nghị luận thành các phần thích hợp, được triển khai hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ, trình diễn được những tri thức về nhân vật nghị luận.
– Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên. Có thể tham khảo dàn bài sau:
+ Bài thơ lấy thi đề thân thuộc – ngắm trăng song ở đây, nhân vật trữ tình lại ngắm trăng trong hoàn cảnh tù ngục.
+ Hai câu đầu diễn tả sự bối rối của người tù vì cảnh đẹp nhưng ko có rượu và hoa để thưởng trăng được trọn vẹn. Đó là sự bối rối rất nghệ sĩ.
+ Hai câu sau diễn tả cảnh ngắm trăng. Ở đó có sự giao hòa tuyệt diệu giữa con người và tự nhiên. Trong khoảnh khắc thăng hoa đấy, nhân vật trữ tình ko còn là tù nhân nhưng là một “thi gia” đang say sưa thưởng ngoạn vẻ đẹp của tự nhiên.
+ Bài thơ trình bày một tâm hồn giàu chất nghệ sĩ, yêu tự nhiên nhưng xét tới cùng, tâm hồn đấy là kết quả của một khả năng phi thường, một phong thái ung dung tự tại, có thể vượt lên trên hoàn cảnh tù đày để rung động trước vẻ đẹp của tự nhiên. Đó cũng là bộc lộ của một ý thức sáng sủa, luôn hướng tới sự sống và ánh sáng.
– Điểm 3 – 3,5 giải quyết được cơ bản các yêu cầu trên nhưng còn một số phần chưa đầy đủ hoặc còn liên kết chưa chặt chẽ.
– Điểm 2 – 2,5 giải quyết được 2/4 – ¾ các yêu cầu trên.
– Điểm 1 – 1,5 giải quyết được ¼ các yêu cầu trên.
– Điểm 0,25 – 0.5 hầu như ko giải quyết được các yêu cầu trên.
– Điểm 0 ko giải quyết được các yêu cầu trên.
d, Thông minh (0.5đ)
– Điểm 0.5: Có cách diễn tả lạ mắt, lời văn xác thực, rõ ràng, dễ hiểu.
– Điểm 0: Không có cách diễn tả lạ mắt, dập khuôn, máy móc.
e, Chính tả, dùng từ, đặt câu. (0.25đ)
– Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
– Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp án
Tiếp theo đây là Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp án đầy đủ chi tiết nhất hãy cùng tham khảo bên dưới đây nhé :
Ma trận đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Mức độ Chủ đề/Nội dung |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Cộng |
1. Bài thơ, tác giả
2. Phương thức biểu đạt 3. Biện pháp tu từ 4. Nội dung văn bản |
…1…
…1… …..… …..… |
.……
….… …1… …1… |
….…
….… ….… ……. |
….…
….… ….… ……. |
…1…
…1… …1… …1… |
Số câu
Số điểm |
…2…
…2,0… |
…2…
…2,0… |
….…
….… |
….…
….… |
…4…
…4,0… |
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. | ……. | ……. | ……. | …1… | …1… |
Số câu
Số điểm |
…….
……. |
…….
……. |
…..…
…..… |
…1…
…6,0… |
…1…
…6,0… |
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án
A. ĐỌC HIỂU : (4,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu bên dưới :
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới :
Nước bủa vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chéo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng rộng lớn thâu góp gió…
Ngày hôm sau, ồn ĩ trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Thuốc nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
(Ngữ văn 8, tập 2)
1. Tên của bài thơ trên là gì ? Tác giả là người nào ? (1,0 điểm)
2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ trên là gì ? (1,0 điểm)
3. Câu thơ: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã” được sử dụng giải pháp tu từ nào? (1,0 điểm)
4. Nêu nội dung chính của bài thơ trên. (1,0 điểm)
B. TẬP LÀM VĂN : (6,0 điểm)
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.
Đáp án đề thi ngữ văn 8 học kì 2 năm 2021 – 2022
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
A | ĐỌC HIỂU | 4,0 | |
1 | – Tên của bài thơ : Quê hương.
– Tác giả : Tế Hanh. |
0,5
0,5 |
|
2 | Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm. | 1,0 | |
3 | Biện pháp tu từ : So sánh. | 1,0 | |
4 | Nội dung chính của văn bản :
– Miêu tả bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi trội lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. – Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của thi sĩ. |
0,5
0,5 |
|
B | LÀM VĂN | ||
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. | 6,0 | ||
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn. | 0,5 | ||
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. | |||
b. Xác định đúng luận đề. | 0,5 | ||
Mối quan hệ giữa học và hành. | |||
c. Triển khai vấn yêu cầu luận.
Vận dụng tốt các phương thức nghị luận, tự sự, mô tả, biểu cảm,… |
4,0 | ||
– Giới thiệu mối quan hệ giữa học và hành.
– Gicửa ải thích : + Học là gì ? + Hành là gì ? + Vì sao học phải đi đôi với hành ? – Tầm quan trọng của việc học liên kết với hành. – Bài học/ ý nghĩa/… rút ra. |
|||
d. Thông minh. | 0,5 | ||
Có cách diễn tả thông minh, trình bày suy nghĩ thâm thúy, mới mẻ về vấn yêu cầu luận. | |||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu. | 0,5 | ||
Viết ít sai chính tả, dùng từ, đặt câu. | |||
ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,0 điểm |
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án – Đề 3
Dưới đây là tổng hợp Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án đầy đủ với những câu hỏi được tổng hợp mới nhất hãy cùng tham khảo nhé :
Ma trận Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021-2022
Mức độ NL ĐG |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
I. Đ ọc – hiểu
– Ngữ liệu : đoạn văn |
– Nhận biết thông tin về tác giả, tác phẩm.
– Nhận diện về phương thức biểu đạt của đoạn văn. – Xác định kiểu câu phân loại theo mục tiêu nói. |
– Hiểu được tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ.
– Hiểu được thông điệp tác giả muốn nói qua đoạn thơ. |
|||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
3
1,5 15% |
2
1,5 15% |
5
3,0 30% |
||
II. Tạo lập văn bản | Viết đoạn văn nghị luận về tư tưởng nhân nghĩa | Viết một bài văn nghị luận về trị giá của việc đọc sách | |||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1
2 20% |
1
5 50% |
2
7 70% |
||
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
3
1,5 15% |
2
1,5 15% |
1
2 20% |
1
5 50% |
7
10 100% |
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021-2022
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi :
“Việc nhân nghĩa cốt để yêu dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông lãnh thổ đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc không giống nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.”
(Ngữ văn 8, tập hai)
Câu 1: (0,5 điểm)
Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Nêu tên tác giả.
Câu 2: (0,5 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 3: (0,5 điểm)
Em hãy xác định kiểu câu phân loại theo mục tiêu nói cho câu thơ sau:
“Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”.
Câu 4: (0,5 điểm)
Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ in đậm trong câu thơ:
“Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”.
Câu 5: (1 điểm)
Qua đoạn thơ, tác giả khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc dựa vào những yếu tố nào?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Qua đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn trình diễn tư tưởng nhân nghĩa theo ý kiến của tác giả. Em có nhận xét gì về tư tưởng đó? (Trình bày bằng một đoạn văn ngắn 5- 7 câu).
Câu 2: (5 điểm)
Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác dụng của việc đọc sách.
– HẾT-
Xem xét: Giáo viên coi thi ko giảng giải gì thêm.
Đáp án Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021-2022
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I.ĐỌC HIỂU | Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu | ||
1 | Tác phẩm: Nước Đại Việt ta (Bình ngô đại cáo)
Tác giả: Nguyễn Trãi |
0,25
0,25 |
|
2 | Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận trung đại | 0,5 | |
3 | “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. ->Câu tường thuật |
0,5 | |
4 |
Trật tự từ in đậm trình bày trật tự trước sau của các triều đại (Triều đại của lịch sử Việt Nam: Triệu, Đinh, Lí, Trần; Triều đại của lịch sử Trung Quốc: Hán, Đường, Tống, Nguyên) | 0,5 | |
5 | Yếu tố xác định độc lập chủ quyền:
– Nền văn hiến lâu đời. – Lãnh thổ riêng. – Phong tục, tập quán riêng. – Truyền thống lịch sử riêng. – Chủ quyền riêng |
1,0 | |
II.
TẠO LẬP VĂN BẢN
|
1 | a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: Quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi: – Yên dân: tạo điều kiện cho dân có cuộc sống yên ổn. – Trừ bạo: diệt trừ giặc Minh xâm lược. –>Nhân tức là yêu nước, chống giặc ngoại xâm. – Tư tưởng tiến bộ: thương yêu dân gắn với yêu nước chống giặc ngoại xâm. d. Thông minh: Cách diễn tả lạ mắt, có suy nghĩ riêng về vấn đề yêu cầu. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. |
0,25
0,25 1,0 0,25 0,25 |
2
Kỹ năng
Kiến thức |
Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác dụng của việc đọc sách. | (5điểm) | |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:
– Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. – Vận dụng tốt các thao tác lập luận. |
0,5
|
||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:Tác dụng của việc đọc sách. | 0,5 | ||
c. Triển khai nội dung nghị luận
Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài: – Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại. – Vai trò của sách trong thời đoạn hiện nay- ko có gì thay thế được. – Tác dụng của việc đọc sách: + Cung cấp thông tin tri thức mọi mặc. +Bồi dưỡng đạo đức, tình cảm, hoàn thiện bản thân góp phần xây dựng quê hương tổ quốc. +Bồi dưỡng, giáo dục tăng lên khiếu thẩm mĩ. + Đọc sách là đích hướng tới của tất cả mọi người. – Biết lựa chọn sách để đọc. – Liên hệ bản thân. |
3,0
0,5 2,0 0,5 |
||
d. Thông minh: Lời văn mạch lạc, trong sáng, giàu hình ảnh. | 0,5 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. | 0,5 |
Video hướng dẫn giải Đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 mới nhất
Đánh Giá Đề thi văn cuối kì 2 lớp 8
9.3
100
Đề thi văn cuối kì 2 lớp 8 và Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp án đầy đủ chi tiết !
User Rating:
2.89
( 5 votes)