Công thức tính điện trở tương đương

Công thức điện trở tương đương Là tài liệu vô cùng hữu ích mà THPT Phạm Hồng Thái mong muốn giới thiệu để làm tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và các em học sinh lớp 11 hiện nay.

Công thức tính điện trở tương đương bao gồm công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch song song và công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp. Nhờ đó, giúp các em học sinh ghi nhớ nhanh các công thức giải bài tập vật lý và có thêm gợi ý củng cố kiến ​​thức. Từ đó đưa ra kết quả trong các bài kiểm tra, đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật Lý.

1. Điện trở tương đương là gì?

Điện trở tương đương là điện trở của toàn mạch. Có thể thay điện trở này bằng các điện trở thành phần để cường độ dòng điện không đổi với cùng định mức điện áp. Nếu đoạn mạch là đoạn mạch nối tiếp thì Rtất cả các sẽ bằng tổng của tất cả các R trong mạch.

2. Công thức điện trở tương đương

– Mạch mắc nối tiếp với điện trở:

R = RẺĐầu tiên + RẺhai +… + RẺkhông

dien tro tuong duong 1 dien tro tuong duong 1

– Các đoạn mạch mắc song song với điện trở:

frac {1} {R} = frac {1} {R_1} + frac {1} {R_2} + frac {1} {R_3} + .... + frac {1} {R_n}

Nếu + 2 điện trở:

frac {1} {R} = frac {1} {R_ {1}} + frac {1} {R_ {2}} Mũi tên phải R = frac {R_ {1} R_ {2}} {R_ {1} + R_ {2}}

+ n – R nếu0 như:

frac {1} {R} = frac {1} {R_ {0}} + ldots + frac {1} {R_ {0}} Mũi tên phải R = frac {R_ {0}} {n}

dien tro tuong duong 2 dien tro tuong duong 2

– Các mạch điện trở phức tạp, nối ngắn (dây không có điện trở) thì:

+ Xác định các điểm có cùng điện thế (đoản mạch).

+ Vẽ lại sơ đồ lý thuyết và tính toán theo sơ đồ.

– Trong trường hợp mạch điện xây dựng đối xứng, có thể lập luận trên cơ sở đối xứng để xác định các điểm thế đồng dạng.

trương hợp đặc biệt

Mạch cầu cân bằng:

I_5 = 0 Sagarrowfrac {R_1} {R_3} = frac {R_2} {R_4}

dien tro tuong duong 3 dien tro tuong duong 3

RẺ tôi bỏ5 hoặc ghép 2 điểm M, N rồi vẽ lại đoạn mạch có dạng 1 trong 2 hình sau:

dien tro tuong duong 4 dien tro tuong duong 4

Mạch cầu không cân bằng:

váy yếm {R_1} {R_3} nefraq {R_2} {R_4}

Ta truyền từ mạch delta sang mạch sao và ngược lại.

dien tro tuong duong 5 dien tro tuong duong 5

text {Với:} r_ {12} = frac {R_ {1} R_ {2}} {R_ {1} + R_ {2} + R_ {3}}, r_ {13} = frac {R_ {1} R_ {3}} {R_ {1} + R_ {2} + R_ {3}}, r_ {23} = frac {R_ {2} R_ {3}} {R_ {1} + R_ {2} + R_ { 3}}

3. Bài tập sức đề kháng tương đương

Câu hỏi 1: cho các mạch vớiĐầu tiên = RẺ3 = 6Ω; RẺhai = 4Ω. Tính điện trở tương đương.

dien tro tuong duong 6 dien tro tuong duong 6

câu 2: Cho mạch điện trong sơ đồ, biết Đầu tiên = 2Ω; RẺ hai = 4Ω, R 3 = 6. Tính điện trở tương đương:

dien tro tuong duong 7 dien tro tuong duong 7

Câu hỏi 3: Tính điện trở tương đương của các đoạn mạch dưới đây, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng 12 Ω.

câu 4: Hai điện trở bằng R mắc nối tiếp rồi mắc song song với một điện trở khác R. Tính điện trở tương đương của ba điện trở.

Câu hỏi thứ 5: Hai điện trở bằng R được đặt song song rồi mắc một điện trở khác nối tiếp với R. Tính điện trở tương đương của ba điện trở.

Trên đây là toàn bộ thông tin về mức kháng tương đương mà THPT Phạm Hồng Thái cung cấp cho bạn. Mong rằng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin hay và bổ ích để học tốt môn Vật lý.



  • #Công #thức #tính #điện #trở #tương #đương

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *