Cuốn sách Kết Nối Kiến Thức Với Cuộc Sống Bộ Đề Thi Học Kì 1 Lớp 2 Tiếng Việt gồm 4 đề thi, Với đáp án, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận kèm theo sẽ giúp quý thầy cô nhanh chóng tạo đề thi thử môn Thu 2021 – 2022 cho các em học sinh.
Giúp các em học sinh nắm vững các dạng Đề thi, luyện tập thành thạo giải đề để ôn thi Học kì 2 hiệu quả với 4 Đề thi Học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt. Bạn cũng có thể tham khảo số báo Tiếng Việt của Những Chân Trời Sáng Tạo. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tải miễn phí 4 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, năm học 2021 – 2022 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, năm 2021 – 2022
KT – KN. mạch điện |
thành phần kỹ năng |
yêu cầu phải được thực hiện |
Số câu, số điểm |
Cấp độ 1 |
Cấp độ 2 |
cấp 3 |
Toàn bộ |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
kiến thức về tiếng việt |
Khả năng suy luận và lập luận. Khả năng giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm văn bản và trả lời các câu hỏi |
số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
hai |
|||
số câu |
Đầu tiên |
hai |
3 |
4 |
|||||||
Chấm câu |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Toàn bộ |
số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
4 |
Đầu tiên |
||||
Chấm câu |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
4 |
Đầu tiên |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, năm 2021 – 2022
TRƯỜNG HỌC …………………………………… |
2021-2022 KỲ THI CUỐI CÙNG LẦN THỨ 2 |
I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
– Học sinh đọc một đoạn văn / bài viết nhỏ (do giáo viên chọn và chuẩn bị trước) không có trong sách giáo khoa (dung lượng từ 8 đến 10 câu).
– HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV đưa ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
PHÂN PHỐI QUÀ TẶNG CHO BÉ
Gấu mẹ nói với đàn con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ số người trong nhà, mỗi người một quả. Đếm thật kỹ số gấu con rồi đi hái quả. Chú chó con mang quả táo đến mời bố mẹ. Của tôi ở đâu? Nhìn đàn con bối rối, gấu mẹ lẩm bẩm: Sao mà đếm được mà lỡ mất?
Gấu con lại quan trọng: có hai bố mẹ, hai con nữa, bốn đứa, thế thôi.
Gấu bố nói: Con đếm giỏi quá, quên mất chính mình.
Gấu con gãi đầu: À… ra rồi.
Bố Gấu nói: Nếu nhớ tất cả mọi người, nếu chỉ nhớ một mình mình thì sẽ không bỏ lỡ những chia sẻ của mình. Gấu bố lượm hết quả dâu, cắt thành nhiều phần, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Gia đình bác Gấu có mấy người?
3 người
B. 4 người
C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Chó con được tính như thế nào?
A. Cha mẹ hai, cộng hai con bốn.
B. Bố mẹ tôi hai tuổi, hai người còn lại bốn tuổi và tôi năm tuổi
A. Cha là một, mẹ là hai, và tôi là ba.
câu 3: (1,5 điểm) Tại sao gấu bố lại cắt táo thành từng miếng?
Câu hỏi 4: (1,5 điểm) Em hãy đổi tên truyện Gấu con Tặng quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là một người phụ nữ chu đáo. Con rất yêu mẹ, mẹ là tất cả trong trái tim con, không ai có thể thay thế được mẹ. Tôi tự hứa với lòng mình phải chăm chỉ học hành, ngoan ngoãn để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm):
Câu 1. (0,5 điểm): Hãy ghép mỗi hình với đúng tên các loại quả?
Câu 2. (1pt) Ghép câu đố với câu đúng:
Câu 3. (1pt) Nhìn vào các hình và điền từ thích hợp cho mỗi hình:
Câu 4. (1,5 điểm) Nhìn hình vẽ và viết 2 câu theo nội dung hình vẽ:
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, năm 2021 – 2022
I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- Học sinh đọc không vướng mắc, đọc trôi chảy, phát âm rõ ràng từ khó, không đọc sai trên 10 tiếng: 2 điểm.
- Đọc càng nhiều càng tốt âm lượng: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 giờ / phút: 1 điểm
- Tạm dừng một chút đối với dấu câu và biểu thức: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Gia đình bác Gấu có mấy người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Chó con được tính như thế nào?
A. Cha mẹ hai, cộng hai con bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Tại sao gấu bố lại cắt táo thành từng miếng?
Vì số lượng hoa quả không đủ để chia đều cho cả nhà và đảm bảo mọi người ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Vui lòng đổi tên truyện Gấu bông bằng cách tách quà với tên khác
Cô giáo thấy học sinh có thể chọn tên truyện khác hợp lý. Ví dụ: Chia sẻ quà tặng. Gấu con hái táo…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Giữa vườn trường có một cây bàng. Vào mùa đông, cây vươn những cành mảnh, trụi lá. Khi mùa xuân đến, những cành cây trên cành dưới trổ đầy chồi non.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm):
Câu 1. (0,5 điểm): Hãy ghép mỗi hình với đúng tên các loại quả?
Câu 2. (1pt) Ghép câu đố với câu đúng:
Câu 3. (1pt) Nhìn vào các hình và điền từ thích hợp cho mỗi hình:
Câu 4. (1,5 điểm) Nhìn hình vẽ và viết 2 câu theo nội dung hình vẽ:
điểm của giáo viên: Ở câu 3 và câu 4, các câu trả lời rõ ràng được sử dụng để phát triển các kỹ năng của học sinh để giáo viên có thể linh hoạt trong việc chỉ ra một cách chính xác. Mục đích của câu hỏi là để học sinh quan sát các hình dạng và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình.
Ví dụ: Trả lời câu hỏi 3: Em bé đang ngủ; Học sinh trả lời được: đứa trẻ ngủ ngon; Cô bé được mẹ mua cho chiếc võng để ngủ …
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc to
Cắt bánh cho dì của tôi
Khi tỉnh dậy, tôi đã thấy dì mang bánh đến. Nắp vừa mở, hơi nước nóng bốc lên. Những chiếc bánh có màu xanh rêu trông giống như xôi trắng được để trên lá chuối được hơ trên lửa thật mềm, trông rất đẹp mắt như những bông hoa.
– Chảo: Là loại chảo có nhiều lỗ ở đáy dùng để nấu các loại bánh, gạo nếp.
– Nắp: nắp nồi
Trả lời câu hỏi:
Đầu tiên. Tìm vần “ung” trong bài đọc.
hai. Hãy tìm vần “so” trong đoạn đọc.
II. đọc và hiểu văn bản
âm thanh thành phố
Hải có thể nghe thấy mọi âm thanh náo nhiệt, ồn ào của thủ đô từ sân thượng nhỏ. Tiếng ve kêu râm ran trong lá cây ven đường. Những tiếng lạch cạch của những người bán hàng xúng xính. Tiếng còi xe ăn xin ven đường chát chúa. Tiếng còi tàu và tiếng gầm rú của bánh xe sắt quay dọc đường ray.
(Theo Tô Ngọc Hiền)
1. Vui lòng đặt dấu ✓ trước câu trả lời đúng:
1. Trên căn gác xép nhỏ xíu, Hải có thể nghe thấy tiếng nói ở đâu?
☐ Từ thủ đô
☐ Từ bãi biển
☐ từ những ngọn núi
☐ từ khu vườn
B. Ở đâu Hải nghe thấy tiếng ve kêu?
☐ Ở trong những tòa nhà chọc trời
☐ Giữa những chiếc lá bên đường
☐ Dưới mương nhỏ
☐ Trời xanh cao vời vợi
c. Hải đã nghe thấy những tiếng động nào từ những người bán hàng giật cục?
☐ ve sầu than khóc
☐ Tiếng kéo đứt
☐ Còi xe
☐ Còi tàu
D. Từ nào sau đây miêu tả tiếng bánh xe lửa lăn trên đường?
Ồn ào
kêu van
☐ tháng mười hai
nổ
2. Tìm và chép lại cụm từ miêu tả âm thanh của tiếng ve.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra chính tả
Học sinh chép đoạn văn sau:
Vầng trăng vàng đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Một cơn gió nam lạnh giá đang thổi qua. Lat. Làng tôi đã ngủ yên. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như người gác đêm.
II. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt của bạn
1. Điền vào chỗ trống:
1. d hoặc gi
B. ai hoặc ở đó
2. Kết hợp các ô ở cột A và ô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
4. Viết tên các loài hoa trong hình vào ô trống bên dưới:
5. Viết câu cho tình huống sau:
Sáng nay tôi đến lớp muộn vì tắc đường. Đúng lúc đó, cô giáo đến và đang ngồi trong lớp. Tôi phải nói gì với anh ấy để được chấp nhận?
>> Tải file ôn tập toàn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 các bạn nhé!
- #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống