Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2020 – 2021

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2020 – 2021 gồm 2 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích, cho các em hcoj sinh lớp 9 ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 9 môn Ngữ văn, môn Toán, môn Lịch sử. Chúc các bạn học tốt.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN Tự luận TN Tự luận TN Tự luận TN Tự luận

Vùng Đông Nam Bộ

Biết được cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng là cây cao su.

Biết cách tính mật độ dân số của vùng

SC: 2

SĐ1đ

Tỉ lệ : 10%

SC: 1

SĐ:0,5

SC: 1

SĐ: 0,5

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

Hiểu được đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế của vùng

Giải thích được ĐBSCL có thế mạnh phát triển ngành thuỷ sản

SC: 3

SĐ: 2,5

Tỉ lệ: 25%

2

1

SC: 1

SĐ:1,5

Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ môi trường biển – đảo

-Nắm được hệ thống đảo trong vùng biển nước ta.

Biết được một số biện pháp để bảo vệ môi trường biển đảo.

-Hiểu được ý nghĩa kinh tế của biển đối với việc phát triển kinh tế biển – đảo.

-Thấy được NN ô nhiễm môi trường biển đảo.

-Vẽ và nhận xét biểu đồ về sự phát triẻn ngành dầu khí.

SC: 5

SĐ: 6,5

Tỉ lệ :65%

SC: 1

SĐ:0,5

SC:1 SĐ: 1

SC: 1

SĐ: 1

SC: 1

SĐ: 2

SC:1

SĐ: 2

TSĐ 10

Tổng số câu 9

5câu = 3,0đ

Tỉ lệ: 30%

3câu = 3,5đ

Tỉ lệ: 35%

2câu = 3,5đ

Tỉ lệ: 35%

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Địa lý

I. Trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Đông Nam Bộ có diện tích 23550 km2 dân số là 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là:

A. 263 người/ km2

B. 463 người/ km2

C. 436 người/ km2

D.643 người/ km2

Câu 2:Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phú Quốc

B. Cát Bà

C. Bạch Long Vĩ

D. Côn Đảo.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của những hệ thống sông nào?

A. Sông Cửu Long và sông Đà

B. Sông Cửu Long và sông Hồng

C. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai

D. Sông Cửu Long và sông Vàm Cỏ

Câu 4: Loại hình GTVT chủ yếu của ĐB sông Cửu Long là

A. đường bộ

B. đường sắt

C. đường sông

D. đường biển

Câu 5:Tài nguyên khoáng sản biển có giá trị xuất khẩu lớn nhất của nước ta là:

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên

B. Ti tan

C. Cát thuỷ tinh

D. Muối

Câu 6. Ghép ý ở cột A với cột B cho đúng rồi điền vào cột C.

A. Các ngành

C. Nối ý

B. Tiềm năng phát triển kinh tế

1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

1……………

a. Có nhiều vịnh nước sâu

2. Du lịch biển đảo

2……………

b. Nguồn hải sản phong phú

3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển

3……………

c. Nhiều bãi biển đẹp

4. Giao thông, vận tải biển

4…………..

d. Thềm lục địa nông, nhiều dầu khí, cát thủy tinh, ti tan…

II:Tự Luận

Câu 1:

a.Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.

b. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.

Câu 2:Tại sao Đồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản lớn nhất cả nước?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta từ 1999 đến 2002 ( đơn vị: Triệu tấn)

Năm 1999 2000 2001 2002
Dầu thô khai thác 15,2 16,2 16,8 16,9
Dầu thô xuất khẩu 14,9 15,4 16,7 16,9
Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 9,1 10

a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.

b.Qua biểu đồ nêu nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đó.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9

I.

Phần trắc nghiệm

Câu 1 B

Câu 2 A

Câu 3 D

Câu 4 C

Câu 5 A

Câu 6 1- b; 2-c; 3-d; 4- a

3 đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

II.

Phần tự luận

Câu 1

a.- Biển đảo có vai trò rất quan trọng đối với kinh tế, tự nhiên , an ninh quốc phòng… của nước ta.

– Biển đảo nước ta đang bị ô nhiễm, tài nguyên biển đảo giảm sút, ảnh hưởng rất lớn đến tự nhiên, kinh tế xã hội nước ta

– Do đó cần thiết phải bảo vệ tài nghuyên, môi trường biển đảo.

b. Biện pháp chính:

– Điều tra, nắm bắt tiềm năng sinh vật biển, ưu tiên đánh bắt xa bờ.

– Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.

– Bảo vệ rạn san hô ngầm.

– Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản

– Phòng chống ô nhiễm biển

1 đ

1 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 2

– Do vùng có nguồn lợi thuỷ sản lớn

– Do vùng có diện tích đất ngập nước lớn, biển nông ấm, rộng, nhiều hải sản

– Do vùng có nguồn lao động đông, có nhiều kinh nghiệm

– Do thị trường mỏ rộng

– Do chính sách phát triển thuỷ sản của nhà nước

0,3đ

0,3đ

0,3đ

0,3đ

0,3đ

Câu 3

a. Vẽ đúng biểu đồ cột gộp

Đảm bảo kĩ thuật, đẹp, có tên biểu đồ, chú giải.

b. Nhận xét

+ Sản lượng của cả 3 nhóm đều tăng liên tục, trong đó Xăng dầu nhập khẩu tăng nhanh nhất.

+ Gần như 100% dầu thô khai thác được đều xuất khẩu thô nên giá trị không cao. Do đó cần đẩy mạnh công nghiệp chế biến dầu khí.

Tổng

10đ

…………..

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Bản quyền bài viết thuộc trường Trường THPT Phạm Hồng Thái. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Phạm Hồng Thái (thpt-phamhongthai.edu.vn)

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *