BaCl2 là gì? Có kết tủa không

Hợp chất hóa học BaCl2 là gì? Bal2 có kết tủa không? Những kiến thức hóa học vô cơ này sẽ được thuvienhoidap.net giải thích chi tiết trong bài viết này.

Khái niệm BaCl2 là gì?

  • BaCl₂ có tên hóa học là Bari Clorua là một muối vô cơ được tạo thành từ các cation Bari (Ba⁺) và anion Clorua (Cl⁻). Nó còn được đặt tên là Bari clorua hoặc Bari Muriate. 
  • Nó là một hợp chất hóa học rắn màu trắng, có thể hòa tan trong nước, nó có tính hút ẩm và tạo ra màu xanh lục nhạt khi đặt lên ngọn lửa. Ở điều kiện tiêu chuẩn, bari clorua tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng
  • Muối bari được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và muối BaCl2 là muối tan và tan nhiều trong dung dịch nước.

Tính chất vật lý của BaCl2

  • BaCl2 là loại bột tinh thể màu trắng, không mùi. Ở thể rắn BaCl2 có dạng tinh thể trực thoi màu trắng.
  • Bari Clorua có thể phân tán trong nước. Nó được xác định là phân tách thành anion clorua và cation bari khi nó bị hòa tan.
  • Ở nhiệt độ 20 ℃, độ tan của Bari clorua trong nước gần bằng 358 gam trên lít.
  • Ít tan trong axit clohydric và axit nitric.
  • Khó tan trong etanol và ete.
  • BaCl2 có tính hút ẩm cao.
  • Mật độ: 3,856g /cm3
  • Điểm nóng chảy: 960 °C
  • Điểm sôi: 1560 ℃
  • Khối lượng phân tử: 208,23 g/mol

Tính chất hóa học của BaCl2 

Vì là muối clorua nên BaCl2 có những tính chất đặc trưng của nhóm muối clorua như phản ứng thủy phân, phản ứng với axit, dung dịch muối…

a – Phản ứng điện phân của BaCl2

Vì BaCl2 chứa nguyên tố kim loại Ba, là kim loại hoạt động mạnh, nên để phân hủy được loại muối này, ta phải áp dụng phương pháp điện phân dung dịch.

  • BaCl2 → Ba + Cl2

b – Tác dụng với dung dịch axit

Vì là muối tan nên BaCl2 tác dụng được với nhiều loại axit mạnh như H2SO4..

  • BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Lưu ý BaCl2 không tác dụng được với 2 axit là HCl và HNO3 vì sản phẩm tạo thành không có chất kết tủa hoặc chất bay hơi. 

  • BaCl2 + HCl  → HCl2 + BaCl

Ta thấy sản phẩm tạo thành là 2 chất BaCl và HCl2 đều không tạo được kết tủa nên phản ứng này không xảy ra được.

c – Tác dụng với dung dịch bazơ

BaCl2 tác dụng được với nhiều loại dung dịch bazơ để tạo thành sản phẩm là muối mới và bazơ mới.

Ví dụ BaCl2 tác dụng với NaOH, KOH

  • BaCl2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaCl
  • BaCl2 + 2KOH → Ba(OH)2 + 2KCl

d – Tác dụng với dung dịch muối

BaCl2 cũng tác dụng được với nhiều dung dịch muối tan như AgNO3, Na2SO4, MgSO4

  • BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl
  • BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
  • BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
  • BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2
  • BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl

e – BaCl2 có kết tủa không?

Câu trả lời là có, BaCl2 tạo kết tủa trắng

Cách nhận biết BaCl2

Thêm vài giọt dung dịch axit H2SO4 vào dung dịch BaCl2 nếu hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit thì đó là BaCl2

  • BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

BaCl2 là chất điện li mạnh hay yếu?

Đáp án là BaCl2 là chất điện li mạnh vì khi phân li thu được 2 ion là Ba2+ và Cl có tính điện li mạnh. 

Cách điều chế BaCl2

Có 2 cách điều chế BaCl2 gồm:

Cách điều chế BaCl2 trong công nghiệp 

Bari clorua có thể được sản xuất thông qua hai bước phản ứng từ bari sunfat để tạo ra bari sunfat phản ứng với HCl tạo ra bari clorua.

  1. BaSO4 + 4C → BaS + 4CO
  2. BaS + 2 HCl → BaCl2 + H2S

Cách điều chế BaCl2 từ muối BaCO3

Có thể sử dụng BaCO3 tác dụng với axit HCl để tạo thành BaCl2

  • BaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + BaCl2

Ứng dụng của BaCl2

  • Ứng dụng công nghiệp chính của BaCl2 là trong việc làm sạch dung dịch nước muối được sử dụng trong các nhà máy clo ăn da. 
  • Hợp chất này cũng được sử dụng trong trường hợp làm cứng thép và sản xuất muối xử lý nhiệt. 
  • Bari clorua được dùng trong công nghiệp bắn pháo hoa do ngọn lửa có màu xanh lục. Nó cũng được sử dụng để xử lý các muối sinh ra bởi nhiệt.
  • Nó được sử dụng trong sản xuất các muối bari khác nhau.
  • Nó được sử dụng trong một số quy trình trong ngành công nghiệp dầu khí.
  • Nó được sử dụng trong sản xuất chất bôi trơn dầu, chất ổn định PVC, bari cromat và bari florua.

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *