Ankin: Bài tập luyện tập về Ankin, so sánh phân biệt ankin anken ankan – Hóa 11 bài 33

Nội dung về tính chất hóa học và công thức cấu tạo của ankin, cách điều chế và ứng dụng của ankin các em đã được học ở bài học trước.

Bài này nhằm củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin, cách phân biệt và nhận biết ankin, ankan, anken bằng phương pháp hóa học.

I. Kiến thức về ankin, anken, ankan cần nắm vững

1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin

 

Anken

Ankin

Công thức chung

CnH2n (n ≥ 2)

 

CnH2n-2  (n ≥ 2)

 

Cấu Tạo

Giống nhau

– Hiđrocacbon không no, mạch hở

– Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết bội

Khác nhau

– Có 1 liên kết đôi

– Có đồng phân hình học

– Có 1 liên kết ba

– Không có đồng phân hình học

 

Tính chất hóa học

Giống nhau

– Cộng hiđro

– Cộng brom (dung dịch)

– Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp

– Làm mất màu dung dịch KMnO4

Khác nhau

– Không có phản ứng thế bằng ion kim loại

– Ank-1-in có pư thế bằng ion kim loại

2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin

1632319200o8wu6al8lo 1632319200o8wu6al8lo

II. Bài tập luyện tập Ankin

* Bài 1 trang 147 SGK Hóa 11: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

* Lời giải:

– Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

 CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

– Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

(Dung dịch Br2 màu nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)

– Metan không có phản ứng nào.

* Bài 2 trang 147 SGK Hóa 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

1632319202sokcmabi47 1632319202sokcmabi47

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

* Lời giải:

Phương trình phản ứng:

2CH4 –làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2

2C2H2 –NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH2 + H2 –Pb, to→ CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2 –to, P, Na→ (CH2 – CH = CH – CH2)n (Cao su buna).

* Bài 3 trang 147 SGK Hóa 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a) 1,2-đicloetan

b) 1,2-đibrometan

c) 1,1,2-tribrometan

d) 1,1-đicloetan

e) Buta-1,3-đien

* Lời giải:

a) 1,2-đicloetan

 C2H2 + H2 pbco 3space 1632319205 pbco 3space 1632319205C2H4

 CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl

b) 1,2-đibrometan

 C2H2 + HCl  CH2=CHCl

 CH2=CHCl +HCl   CH3-CHCl2

c) 1,1,2-tribrometan

 C2H2 + Br2 → CHBr=CHBr

d) 1,1-đicloetan (phản ứng đime hóa)

 2C2H2  CH≡C-CH=CH2 (Vinylaxetilen)

e) Buta-1,3-đien

 CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

 CHBr = CHBr + HBr → CH2Br – CHBr2 

* Bài 4 trang 147 SGK Hóa 11: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

* Lời giải:

– Giả sử số mol CH4 ban đầu là 1.

Phương trình hóa học:

              2CH4 làm lạnh nhanh,1500oC→ C2H2 + 3H2

ban đầu: 1(mol)                                0          0

phản ứng: 2a(mol)                            a         3a

Sau pư:  1-2x(mol)                           a         3a

Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 – 2a + a + 3a = 1 + 2a (mol)

– Theo bài ra, tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44 nên có:

 dX/H2 = 4,44 ⇒ MX = 4,44.2 = 8,88(g)

1632319223t9k2ljiqog 1632319223t9k2ljiqog nên

1632319227eew1l82f1t 1632319227eew1l82f1t

⇒ a ≈ 0,4 (mol)

1632319231kiw2uhbmen 1632319231kiw2uhbmen

Như vậy, hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

* Bài 5 trang 147 SGK Hóa 11: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a) Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

* Lời giải:

a) Các phương trình hóa học:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br   (1)

CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2    (2)

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3  (3)

Khí không bị hấp thụ hay không có phản ứng là khí propan (C3H8).

b) Bài ra, 1,68 lít khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan C3H8

 nC3H8= V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075(mol).

Theo PTPƯ (3) ta có: 1632319235ikpe5k3h2m 1632319235ikpe5k3h2m

Theo bài ra, ta có số mol hỗn hợp ban đầu: 16323192396ymmhnw9v4 16323192396ymmhnw9v4

1632319242eimsy1nds7 1632319242eimsy1nds71632319246166dk62nm8 1632319246166dk62nm8

Phần trăm số mol khí cũng là phần trăm thể tích khí, nên ta có:

 16323192506dpwotcyfj 16323192506dpwotcyfj

 163231925538tn7amwt7 163231925538tn7amwt7

1632319258r044lrep80 1632319258r044lrep80

Khối lượng hỗn hợp X là: mX = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g)

Phần trăm theo khối lượng của các khí là:

 1632319262bfhr5vmdyw 1632319262bfhr5vmdyw

 1632319266lw1hij4tbh 1632319266lw1hij4tbh

1632319271ucm87neuib 1632319271ucm87neuib

* Bài 6 trang 147 SGK Hóa 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là: 

A. CH3-CH=CH2;     B. CH≡CH;

C. CH3-C≡CH;     D. CH2=CH-C≡CH;

* Lời giải:

– Đáp án: C. CH3-C≡CH;

Theo bài ra, đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) nên ta có:

 1632319275h8z225znu7 1632319275h8z225znu7 và 1632319279izn21zc4s0 1632319279izn21zc4s0

– Theo bài ra, X tác dụng được với dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y như vậy: X phải là ankin có liên kết ba đầu mạch

Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (n≥ 2)

* Cách 1: 

                   

Theo PTHH: 1(mol)                       n

Theo bài ra: 0,1(mol)                   0,3

⇒ 0,1.n = 0,3.1 ⇒ n = 3.

* Cách 2: (giải nhanh cho trắc nghiệm)

1632319286jqiamv4uz9 1632319286jqiamv4uz9

Vậy công thức phân tử là C3H4

Công thức cấu tạo là CH3-C≡CH.

* Bài 7 trang 147 SGK Hóa 11: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3;     B. 4;

C. 2;    D. 5;

Hãy chọn đáp án đúng.

* Lời giải:

– CTPT C5H8 có 3 đồng phân ankin

 CH≡C-CH2-CH2-CH3 

 CH3-C≡C-CH2-CH3 

 CH≡C-CH(CH3)-CH3

Như vậy, với nôi dung bài tập luyện tập về Ankin, so sánh phân biệt ankin anken ankan ở trên, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội hy vọng các em đã hiểu rõ hơn về các hidrocacbon này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em học tốt.

Bản quyền bài viết thuộc trường Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội . Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thpt-phamhongthai.edu.vn)

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *