Câu hỏi trắc nghiệm đánh giá học sinh Tiểu học

Câu hỏi trắc nghiệm thẩm định học trò Tiểu học gồm 41 câu xoay quanh Thông tư 22, có đáp án kèm theo. Giúp thầy cô giáo tham khảo trong kỳ xây cất chức, viên chức giáo dục cũng như các kỳ thi thầy cô giáo giỏi.

Câu hỏi trắc nghiệm Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT

Câu 1. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi và bổ sung một số điều của Quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT- BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ tháng ngày năm nào?

  • Kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2016
  • Kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2016
  • Kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2016
  • Kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2016

Câu 2. Theo Văn bản thống nhất số 03 /VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, Điều 3 “Mục tiêu thẩm định” có tất cả bao nhiêu khoản?

  • 3 khoản
  • 4 khoản
  • 5 khoản
  • 6 khoản

Câu 3.. Theo Văn bản thống nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, nội dung Thẩm định sự tạo nên và tăng trưởng năng lực của học trò bao gồm: A. Tự phục vụ, tự quản; tự học và khắc phục vấn đề.

  • Tự phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác;
  • Tự phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác; tự học và khắc phục vấn đề.
  • Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và khắc phục vấn đề.

Câu 4. Theo Văn bản thống nhất số 03 /VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, nội dung Thẩm định sự tạo nên và tăng trưởng phẩm chất của học trò bao gồm:

  • Chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; kết đoàn, mến thương.
  • Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm;
  • Trung thực, kỉ luật, kết đoàn; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, non sông.
  • Cả ba ý trên đều đúng

Câu 5. Đề bài rà soát định kì thích hợp chuẩn tri thức, kỹ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức độ nhận thức của học trò:

  • Hai mức độ.
  • Ba mức độ.
  • Bốn mức độ.
  • Năm mức độ.

Câu 6. Theo Văn bản thống nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, có bao nhiêu nội dung và hình thức thẩm định học trò tiểu học?

  • 2 nội dung và 2 hình thức.
  • 4 nội dung và 2 hình thức.
  • 2 nội dung và 4 hình thức.
  • 4 nội dung và 4 hình thức.

Câu 7. Hồ sơ thẩm định từng năm học của mỗi học trò Theo Văn bản thống nhất số 03 /VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 gồm:

  • Học bạ; Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; Bài rà soát định kì cuối năm học.
  • Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học trò (nếu có); Giđó chứng thực, giấy khen, xác nhận thành tích của học trò trong năm học (nếu có).
  • Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả thẩm định giáo dục của lớp.
  • Học bạ, Bảng tổng hợp kết quả thẩm định giáo dục của lớp và bài rà soát định kì cuối năm học.

Câu 8. Theo Văn bản thống nhất số 03 /VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016, thầy cô giáo ghi kết quả thẩm định giáo dục của học trò vào Bảng tổng hợp kết quả thẩm định giáo dục của lớp ở các thời khắc:

  • Cuối mỗi học kì.
  • Giữa học kì và cuối học kì.
  • Cuối năm.
  • Tất cả đều sai.

Câu 9. Theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT , Tại điều 4, mục 3 quy định thẩm định thường xuyên bằng nhận xét, thẩm định định kì bằng điểm số liên kết với nhận xét; liên kết thẩm định của thầy cô giáo, học trò, cha mẹ học trò, trong đó quan trọng nhất là thẩm định của:

  • Cha mẹ học trò.
  • Học trò.
  • Giáo viên.
  • Giáo viên, học trò và cha mẹ học trò.

Câu 10. Theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, quy định khen thưởng học trò hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện theo các điều kiện nào?

  • Kết quả thẩm định các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt. B. Kết quả thẩm định các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài rà soát định kì cuối năm học các môn học đạt 8 điểm trở lên;
  • Kết quả thẩm định các môn học, các hoạt động giáo dục đạt Hoàn thành, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài rà soát định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên.
  • Kết quả thẩm định các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài rà soát định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;

Câu 11. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, quy định thẩm định định kì về học tập đối với học trò với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức nào?

  • Hoàn thành tốt; Hoàn thành.
  • Hoàn thành tốt; Hoàn thành; Chưa hoàn thành
  • Tốt; Đạt; Cần Nỗ lực
  • Tốt; Đạt

Câu 12. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, quy định các lần thẩm định định kì về học tập là:

  • Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
  • Vào cuối học kì I và cuối năm học
  • Chỉ lớp 4, 5 được thẩm định vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
  • Vào giữa học kì I, giữa học kì II.

Câu 13. Cụm từ “thẩm định” được sửa đổi bởi cụm từ “nhận xét” theo khoản 2 Điều mấy của Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT:

  • Điều 5
  • Điều 4
  • Điều 3
  • Điều 2

Câu 14. Cụm từ “Nguyên tắc thẩm định” được sửa đổi bởi cụm từ “Yêu cầu thẩm định” theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT được quy định tại:

  • Điểm a khoản 1 điều 1.
  • Điểm b khoản 1 điều 1.
  • Khoản 2 điều 1.
  • Khoản 1 Điều 2.

Câu 15. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT bỏ hẳn mấy Điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT:

  • 3 Điều
  • 4 Điều
  • 5 Điều
  • 6 Điều

Câu 16. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT huỷ bỏ Khoản 3 Điều mấy của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT:

  • Điều 3
  • Điều 4
  • Điều 5
  • Điều 6

Câu 17. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT thì dòng nào dưới đây là sai:

  • Giáo viên ko thông báo trước lớp những điểm chưa tốt của học trò.
  • Giáo viên ko thông báo trong cuộc họp cha mẹ học trò những điểm chưa tốt của học trò.
  • Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chính trong việc thẩm định học trò.
  • Học trò có quyền nêu ý kiến và được nhận sự hướng dẫn, giảng giải của thầy cô giáo, hiệu trưởng về kết quả thẩm định.

Câu 18. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT thì dòng nào dưới đây là đúng:

  • Đề rà soát định kì cuối năm lớp 5 do Phòng Giáo dục và Huấn luyện ra.
  • Đề rà soát định kì cuối năm lớp 1 tới lớp 4 do tổ chuyên môn ra.
  • Đề rà soát định kì phải đảm bảo 4 mức độ nhận thức của học trò.
  • Đề rà soát định kì chỉ thực hiện vào cuối năm học

Câu 19. Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT thì phát biểu nào dưới đây là sai:

  • Giáo viên ko dùng điểm số để thẩm định thường xuyên.
  • Giáo viên dùng điểm số để thẩm định định kì.
  • Giáo viên ko cho điểm 0 (ko) và điểm thập phân để thẩm định thường xuyên.
  • Giáo viên ko cho điểm 0 (ko) và điểm thập phân để thẩm định định kì.

Câu 20. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT quy định thẩm định định kì về năng lực, phẩm chất học trò được thực hiện bao nhiêu lần trong năm học:

  • 1 lần
  • 2 lần
  • 3 lần
  • 4 lần

Câu 21. Đối với môn Tiếng Việt và Toán lớp 4, 5, Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT quy định có bao nhiêu bài rà soát định kì trong năm:

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Câu 22. Đối với môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí lớp 4, 5, Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT quy định có bao nhiêu bài rà soát định kì trong năm:

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Câu 23. Theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT, thẩm định định kì về học tập vào cuối học kì I và cuối năm đối với các môn học, có bao nhiêu môn có bài rà soát định kì:

  • 5 môn
  • 6 môn
  • 7 môn
  • 8 môn

Câu 24. Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT bỏ hẳn các Điều sau của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT:

  • Điều 7, 8, 9, 12
  • Điều 6, 7, 8, 9
  • Điều 7, 8, 9, 11
  • Điều 7, 8, 9, 10

Câu 25. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT quy định quyền của học trò:

  • Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giảng giải của thầy cô giáo, hiệu trưởng về kết quả thẩm định.
  • Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
  • Tự thẩm định và tham gia thẩm định bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của thầy cô giáo
  • Cả 2 ý A và B.

Câu 26: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, thầy cô giáo thực hiện thẩm định thường xuyên về học tập của học trò vào thời khắc nào?

  • Giữa học kì I, giữa học kì II
  • Cuối học kì I, cuối năm.
  • Giữa học kì I, giữa học kì II, cuối học kì I, cuối năm.
  • Thẩm định trong quá trình học tập, rèn luyện.

Câu 27: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, người nào là người quan trọng nhất trong việc thẩm định thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học trò?

  • Cha mẹ học trò.
  • Giáo viên liên kết với học trò.
  • Giáo viên.
  • Giáo viên liên kết với cha mẹ học trò.

Câu 28: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, thẩm định định kì về học tập của học trò vào những thời khắc nào trong năm học?

  • Giữa học kì I, giữa học kì II.
  • Cuối học kì I, cuối năm học.
  • Đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học.
  • Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm.

Câu 29: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1,2,3,4,5?

  • Toán, Tiếng Việt.
  • Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
  • Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ.
  • Tất cả các môn học ở Tiểu học.

Câu 30: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ về học tập theo mấy mức, đó là các mức nào?

  • 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C).
  • 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
  • 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần quyết tâm(C).
  • 02 mức: Đạt (Đ), Chưa Đạt (C).

Câu 31: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ về năng lực, phẩm chất theo mấy mức, đó là các mức nào?

  • 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
  • 02 mức: Đạt (Đ), Chưa Đạt (C).
  • 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần quyết tâm(C).
  • 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C).

Câu 32: Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Huấn luyện về Chương trình giáo dục phổ thông, Mục tiêu giáo dục tiểu học là gì?

  • Tất cả trẻ em đều được đi học cấp tiểu học.
  • Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 và trẻ 11 tuổi HTCT tiểu học.
  • Tất cả trẻ em khuyết tật được đi học cấp tiểu học.
  • Tạo nên những cơ sở thuở đầu về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ để tiếp tục học.

Câu 33: Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Huấn luyện về Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học, tiêu chí: “…Hết lòng giảng dạy và giáo dục học trò bằng tình thương yêu,công bình và trách nhiệm của một nhà giáo…” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp của thầy cô giáo tiểu học?

  • Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo.
  • Trung thực trong công việc; kết đoàn trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học trò.
  • Đạo đức, tư cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo.
  • Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.

Câu 34: Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Huấn luyện về Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học, một trong những Tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học về “Đạo đức, tư cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo” là:

  • Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ko xúc phạm danh dự, phẩm giá đồng nghiệp, nhân dân và học trò.
  • Tham gia đóng góp xây dựng các hoạt động của xã hội.
  • Có ý thức san sẻ công việc với đồng nghiệp.
  • Cả 2 câu b và c.

Câu 35: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 về Điều lệ trường tiểu học, quy định tuổi của học trò tiểu học là:

  • Tuổi của học trò tiểu học từ 6 tới 11 tuổi.
  • Tuổi của học trò tiểu học từ 6 tới 14 tuổi.
  • Tuổi của học trò tiểu học từ 7 tới 11 tuổi.
  • Tuổi của học trò tiểu học từ 7 tới 14 tuổi.

Câu 36: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số giữa học kỳ I và giữa học kỳ II được quy định ở những khối lớp nào?

  • Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
  • Khối lớp 4 và khối lớp 5.
  • Tất cả các khối lớp.

Câu 37: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số cuối học kỳ I và cuối năm được quy định ở những khối lớp nào?

  • Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
  • Khối lớp 4 và khối lớp 5.
  • Tất cả các khối lớp.

Câu 38: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở giữa học kỳ I và giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?

  • Toán, Tiếng Việt.
  • Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
  • Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
  • Tất cả các môn học.

Câu 39: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1,2,3,4,5?

  • Toán, Tiếng Việt.
  • Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
  • Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử – Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
  • Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ.

Câu 40: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số cuối học kỳ I và cuối năm được quy định ở những khối lớp nào?

  • Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3.
  • Khối lớp 4 và khối lớp 5.
  • Tất cả các khối lớp.

Câu 41: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thẩm định học trò tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và huấn luyện, Thẩm định định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở giữa học kỳ I và giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?

  • Toán, Tiếng Việt.
  • Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
  • Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.

.



Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *