Ý nghĩa của các biểu tượng xúc cảm phổ quát trên Facebook
Ban thường sử dụng biểu tượng xúc cảm và biểu tượng xúc cảm lúc sử dụng mạng xã hội và ứng dụng nhắn tin. Nhưng bạn đã hiểu hết ý nghĩa của những biểu tượng emoji này chưa? Hãy theo dõi bài viết tiếp theo của Hoatieu để giải mã ý nghĩa của 50 biểu tượng xúc cảm phổ quát nhất trên Facebook.
- Số 5 có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa 12 chữ số của thẻ căn cước công dân có gắn chip điện tử
1. Biểu tượng xúc cảm hạnh phúc
mỉm cười
Mặt cười và biểu tượng xúc cảm đang cười là những biểu tượng xúc cảm được sử dụng phổ quát nhất. Ý nghĩa của chúng chỉ đơn giản là thú vui và sự tích cực. Ngược lại, biểu tượng xúc cảm này có thể có tức là “khinh thường” hoặc “xúc phạm nhẹ”.
mỉm cười
Những biểu tượng xúc cảm này có ý nghĩa tích cực và hạnh phúc giống như hai biểu tượng mặt cười ở trên. Tuy nhiên, hành động để lộ răng là một bộc lộ tuyệt vời của hạnh phúc, rất tích cực, và hiếm lúc được sử dụng để xúc phạm hoặc khinh thường.
Cười với mồ hôi răng
Biểu tượng xúc cảm này cũng có ý nghĩa tích cực, nhưng nó cũng làm cắt bớt xúc cảm. Tin nhắn sử dụng biểu tượng xúc cảm này thường đại diện cho thú vui của một sự kiện, chẳng hạn như hành vi “một tẹo ko vui”, chẳng hạn như vượt qua một bài rà soát rất khó hoặc thực hiện hành vi tốt vào cuối năm, thậm chí là muộn.
Cười ra nước mắt
Bạn có thể sử dụng biểu tượng xúc cảm này thay vì cười hoặc “LOL” (cười lớn) lúc người nào đó pha trò.
Vừa cười vừa lăn trên sàn
Biểu tượng xúc cảm này được sử dụng thay cho “ROFL” (lăn trên sàn và cười).
Mặt cười ngược
Mặt cười lộn ngược cho thấy bạn đang nghiêm túc hoặc đang kể một câu chuyện nhạt nhẽo, vô nghĩa.
Zany Face (Mặt Zany)
Sử dụng biểu tượng xúc cảm này cho những điều vô lý nhưng thú vị.
Mặt cười đeo kính
Khuôn mặt này được sử dụng để biểu thị những thứ như tĩnh tâm, đùa cợt, “chấp nhận”, v.v.
mặt đỏ
Khuôn mặt trình bày sự ngượng ngùng, bối rối trước những tình huống rối rắm lúc được người khác khen ngợi.
Nó ngon tới nỗi tôi mỉm cười
Sử dụng biểu tượng xúc cảm này lúc nhìn những món ăn ngon.
Mặt geek
Khuôn mặt đại diện cho trí thông minh, niềm say mê, hoặc thỉnh thoảng là kết quả bất thần và bất thần trong một lĩnh vực cụ thể.
Mặt cười “tỏa sáng”
Biểu tượng xúc cảm này có tức là bạn đang rất hào hứng hoặc muốn nổi tiếng. Ví dụ, gặp mặt người yêu hoặc ca sĩ, hoặc làm điều gì đó nhưng mà bạn thực sự thích.
Mặt đảng
Được sử dụng để kỷ niệm các sự kiện như tốt nghiệp, đám cưới và sinh nhật.
2. Biểu tượng xúc cảm ve vãn, tình cảm
mỉm cười
Nhiều người sử dụng biểu tượng xúc cảm này với sự khinh thường, nhưng trên thực tiễn, khuôn mặt này có một thèm muốn tình dục mạnh mẽ bởi vì nó rất thích hợp với từ “gạ gẫm ***”.
Nhấp nháy
Khuôn mặt này thường được gửi đi với một thông điệp nhưng mà người gửi cho là khôi hài. Vui lòng ko quá coi trọng nội dung của tin nhắn face này. Giống như một khuôn mặt cười toe toét, một khuôn mặt chớp mắt thường đi kèm với những sự việc và yêu cầu.
Cái lưỡi thè ra khỏi mặt
Giống như biểu tượng xúc cảm nhấp nháy, mặt lưỡi trên má này cũng trình bày sự khôi hài.
Khuôn mặt tươi sáng
Như tên của nó, biểu tượng xúc cảm này đại diện cho sự nhẹ nhõm, thường là sự ưng ý. Nó cũng có thể được sử dụng để trả lời lời mời và trình bày sự thơ ngây hoặc thờ ơ.
Xin chào và mặt cười
Khuôn mặt này có hàm ý nghiêm túc hoặc khôi hài, chẳng hạn như gửi tin nhắn văn bản cho một người bạn nói rằng họ đang ở nhà để tận hưởng tối thứ Sáu.
Mặt quỷ
Hai hình mặt quỷ màu tím ở trên thường trình bày sự tinh khôn và tinh nghịch.
hôn
Cả bốn khuôn mặt hôn nhau trên mồm có tức là lãng mạn hoặc tình cảm. Đặc trưng, nhờ có thêm trái tim đỏ nên gương mặt “đốn tim”. Ba khuôn mặt vô tâm cũng được sử dụng để có tức là “Tôi vô tội.”
Mặt cười “khiến trái tim bạn tỏa sáng”
Cảm ơn bạn rất nhiều vì nụ cười của bạn với đôi mắt hình trái tim trình bày sự mến thương. Nó có thể được sử dụng cho bất kỳ điều gì, chẳng hạn như một người hoặc một vị trí tốt đẹp.
tôi muốn ôm bạn
Nghe tên thôi là đủ rồi. Nếu ko thể họp mặt trực tiếp, bạn có thể “ôm hôn” người khác bằng biểu tượng xúc cảm này.
3. Biểu tượng xúc cảm phủ định
Khuôn mặt vô hồn
Hai biểu tượng xúc cảm này được sử dụng để trình bày sự vô cảm có chủ ý, chẳng hạn như trả lời những tin nhắn xúc phạm hoặc khó trả lời.
Khuôn mặt chán nản
Khuôn mặt này ko phải là tức giận thực sự, nhưng mà là biểu lộ xúc cảm vô cảm hoặc nghi ngờ, tiêu cực nhưng tinh tế. Ví dụ, sử dụng biểu tượng xúc cảm này nếu bạn ko biết lý do vì sao người yêu của bạn tới muộn.
Mặt đầy mồ hôi
Biểu tượng xúc cảm này thường được sử dụng để biểu thị căng thẳng hoặc nhiều công việc trong một số tình huống nhất mực. Ví dụ, bạn có thể sử dụng biểu tượng xúc cảm này để gửi tin nhắn cho người yêu của mình về việc tới muộn do làm thêm giờ.
Gương mặt buồn
Đây là hai khuôn mặt buồn được sử dụng phổ quát nhất, có tức là buồn, tiếc nuối, tiếc nuối, thất vọng, hoặc xúc cảm tiêu cực.
Đôi mắt long lanh nước
Khuôn mặt này trình bày điều bạn muốn được tha thứ, nhưng hiếm lúc được sử dụng trong các tình huống nghiêm trọng.
Tôi thất vọng nhưng nhẹ nhõm
Chữ tượng hình này đại diện cho nỗi sợ hãi và những vết sẹo.
Mặt khóc
Giống như hai biểu tượng xúc cảm khuôn mặt buồn chán khác, biểu tượng khóc cho thấy xúc cảm đau buồn, nhưng ở mức độ lớn hơn.
Mặt khóc lớn
Khuôn mặt này buồn hơn khuôn mặt khóc hay còn gọi là đớn đau tột cùng.
Mặt khó khăn
Mặc dù ko nhất quyết phải lo lắng, khuôn mặt này được sử dụng lúc bạn bị sốc, sợ hãi, mỏi mệt hoặc sợ hãi.
mỉm cười
Sử dụng biểu tượng xúc cảm này nếu bạn lo lắng, bối rối hoặc bối rối, tức là nếu bạn do dự về một tin nhắn mới thu được.
Lông mày và khuôn mặt
Khuôn mặt này trình bày sự hoài nghi và phản đối và thích hợp nếu bạn ko tin vào lời xin lỗi của người nào đó.
Mặt bằng kính lúp
Khuôn mặt này cũng trình bày sự nghi ngờ, vì nó “soi” rất kỹ tin nhắn.
Mặt dài
Sử dụng khuôn mặt này nếu bạn nghĩ rằng người nào đó đang nói điêu.
Khuôn mặt ko có mồm
Khuôn mặt này có tức là “lạc lõng” và thường ko mạnh dạn nói vì xấu hổ hoặc tức giận, ko biết phải nói gì trong cuộc trò chuyện tuyệt vọng.
Miệng với khuôn mặt bị khóa
Sử dụng biểu tượng xúc cảm này nếu bạn ko biết từ chuẩn xác để trả lời hoặc nếu bạn muốn chứng minh rằng bạn có thể giữ bí mật với người khác.
Đầu tôi nổ tung
Khuôn mặt này gây sốc và thường có một câu chuyện kinh dị.
Khuôn mặt bị nguyền rủa
Như tên của nó, sử dụng khuôn mặt này nếu bạn muốn chửi bới, nhưng vẫn muốn “thanh lịch” hơn là hoàn toàn.
Khuôn mặt mỏi mệt
Họ trình bày sự mỏi mệt như thể ko có gì có thể khiến bạn mỏi mệt hơn.
Gương mặt buôn ngủ
Mặc dù hiếm lúc trình bày sự mỏi mệt nhưng khuôn mặt ngái ngủ này cho thấy người gửi đang bị ốm hoặc đau yếu.
Mặt bối rối
Ngoài việc trình bày sự bối rối, hai gương mặt còn trình bày sự ngượng ngùng và mong muốn được nói lời xin lỗi. Ví dụ: nếu bạn có một lộ trình bận rộn và cần hủy đặt cọc của mình, hãy bao gồm một trong hai biểu tượng xúc cảm này.
Mặt có khói
Không tự hào như chúng ta nghĩ, nhưng khuôn mặt này được dùng để trình bày sự tức giận và thất vọng.
Gương mặt tức giận
Hai biểu tượng xúc cảm này đại diện cho sự tức giận thực sự, ko phải sự khôi hài hay nô giỡn. Chỉ có khuôn mặt đỏ là sự tức giận mạnh hơn.
Mặt thất vọng
Gương mặt lộ rõ sự tuyệt vọng nhưng vẫn quyết tâm vượt qua.
Mặt ngạc nhiên
Biểu tượng xúc cảm có và ko có lông mày mở mồm trình bày sự sốc, ngạc nhiên và thất vọng.
Khuôn mặt sợ hãi
Ba gương mặt kinh dị “lạnh sống lưng” trình bày mức kinh độ dị không giống nhau, tăng dần từ trái sang phải.
4. Biểu tượng xúc cảm khác
con khỉ
Tùy thuộc vào nội dung của tin nhắn, những con khỉ ko nhìn thấy, ko nghe thấy hoặc nói chuyện bộc bạch sự ngạc nhiên và bối rối.
bộ phận sh * t
Biểu tượng này thường được sử dụng để trình bày sự khôi hài, để chửi bới hoặc chỉ trích người nào đó.
5. Biểu tượng xúc cảm bàn tay
Đồng ý, đồng ý
Không đồng ý, ko đồng ý
Đã chấp nhận, ưng ý, mọi thứ đều ổn, “vấn đề nhỏ”
Thư giãn, ưng ý
Tôi ủng hộ và đồng ý
Bạn ôm cái nào?
Cảm ơn bạn hoặc nguyện cầu, bạn cũng có thể sử dụng nó để cầu xin
Biểu tượng xúc cảm này có ý nghĩa tùy thuộc vào văn cảnh. Nó giống như một bàn tay đang cầm điện thoại, cho biết rằng bạn muốn gọi cho người nào đó. Các phi công thường dùng nó để cầu chúc may mắn. Trong văn hóa Hawaii, đây là một cử chỉ “shaka” có tức là trìu mến và thân thiết.
6. Biểu tượng xúc cảm trái tim
Trái tim màu đỏ là biểu tượng xúc cảm cơ bản trình bày tình yêu, tình yêu hoặc sự lãng mạn
Trái tim có màu sắc khác mang ý tình nghĩa yêu tương tự như trái tim màu đỏ, nhưng màu sắc không giống nhau tùy thuộc vào nhân vật nhận chúng.Ví dụ, một trái tim màu xanh lam dành cho một đội mặc áo xanh lam, và một trái tim màu vàng liên quan tới mặt trời và mùa hè.
Một trái tim tan vỡ tượng trưng cho nỗi buồn tột cùng
Xem các thông tin hữu ích khác trong phần tài liệu BigDataVN.