THPT Phạm Hồng Thái cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- 1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
- Cách đo gram bằng chén
- 1 cup bằng bao nhiêu gram
- 100g bột mì bằng bao nhiêu ml
- 150ml nước la bao nhiêu chén
- 200ml nước la bao nhiêu chén
- 1 tsp bằng bao nhiêu gam
- 80ml nước la bao nhiêu muỗng
Đường – một trong những sản phẩm phổ biến nhất, mà không có nó miễn phí, không có một ngày nào đó một bà nội trợ (với ngoại lệ của những người hạn chế việc sử dụng các đường hoặc thậm chí từ bỏ nó). Nếu không có nó, nó là không thể để chuẩn bị bánh ngọt ngon, trà hay món tráng miệng. Bên cạnh đó, đường là cần thiết cho việc chuẩn bị bảo tồn. Hầu như tất cả các công thức nấu ăn liều lượng của các thành phần cần thiết để nấu ăn, được chỉ định trong gam, vì vậy bà chủ là hữu ích để biết, 100 gram đường – đây là bao nhiêu, và cách dễ dàng là để đo lường chúng. Xét cho cùng, nếu bạn thực hiện một sai lầm và thêm một khoản tiền không chính xác của đường có thể làm hỏng sản phẩm ẩm thực.
Làm thế nào để đo lường 100g đường?
Nếu bạn có một cốc đo hoặc quy mô, sau đó tìm thấy 100 gram đường – đây là bao nhiêu – cho bạn sẽ không khó khăn. Như vậy, trong cốc thủy tinh áp dụng thông tin về số lượng sản phẩm đo (muối, đường, bột), bởi vì tất cả các thành phần là khối lượng khác nhau. Để xác định 100 gram đường là cần thiết để lấp đầy một ly từ dòng chữ “Đường” vào mức độ mong muốn của trọng lượng.
Ngoài ra, nó rất dễ dàng để đo ra 100 gram của sản phẩm với sự giúp đỡ của trọng lượng, và đó là cách họ đo mà không có một “kính thần kỳ” và trọng lượng, chúng ta hãy nhìn.
100 ml có bao nhiêu gam đường?
Như đã trình bày ở trên, 180 gram phù hợp đường vào khối lượng kính sắc cạnh là 200 ml. Do đó, 100 ml Đường – là 90 gram đường.
Do đó, trọng lượng và khối lượng được xác định dựa trên thực tế rằng kính được lấp đầy với vành của nó (dòng), nghĩa là, nếu bạn đổ nước lên đầu chiếc cốc – .. khối lượng của nó sẽ lớn hơn 200 ml. Điều tương tự cũng áp dụng cho đường: điền vào mép kính mặt giữ đường hơn 180 gram.
Do đó, mà không quy mô và cốc đo có thể được cài đặt, 100 gram đường – đây là bao nhiêu? Nhưng kết quả không chính xác để miligam, bởi vì chúng phụ thuộc vào điền dao kéo cá nhân. Do đó, nếu bạn không đặc biệt quan trọng trong đo lường có độ chính xác cao của lượng đường, phương pháp đề xuất là tuyệt vời bạn giúp đỡ trong việc chuẩn bị các món ăn khác nhau. Nếu cho bạn đó là độ chính xác đặc biệt là tầm quan trọng của chỉ số này – trọng lượng sử dụng ẩm thực tốt nhất hoặc cốc thủy tinh.
Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh
Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:
- Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
- Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
- Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.
Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.
Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
- Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
- Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
- Tablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
- Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.
Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.
Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
- Ounce (oz), Pound (lb), : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
- Fluid ounce (Fl oz, oz.Fl), Pint (Pt), Quart (Qt), Gallon (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
- Độ Farenheit (độ F): Đơn vị đo nhiệt độ.
Lưu ý:
- 1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
- 1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
- 1 độ C = 33.8 độ F.
Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh
1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml
Thực tế, muỗng cà phê và muỗng canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê – Teaspoon(tsp), muỗng canh – Tablespoon(tbsp), cốc – cup.
Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:
- 1 muỗng cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
- 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5gr)
- 1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml (tương đương 15gr)
- 1/2 muỗng canh= 7,5ml (tương đương 7,5gr)
- 1 cốc = 250ml
Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml
- 1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
- 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
- 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
- 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
- 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
- 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml
Cách đổi đơn vị đo lường ounces (oz) ra gram
- 1 oz = 28 gr
- 2 oz = 56 gr
- 3,5 oz = 100 gr
- 4 oz = 112 gr
- 5 oz = 140 gr
- 6 oz = 168 gr
- 8 oz = 225 gr
- 9 oz = 250 gr
- 10 oz = 280 gr
- 12 oz = 340 gr
- 16 oz = 454 gr
- 18 oz = 500 gr
- 20 oz = 560 gr
- 24 oz = 675 gr
- 27 oz = 750 gr
- 36 oz = 1 kg
Cách đổi đơn vị đo lường pound (lb) ra gram
- 1/4 lb= 112 gr
- 1/2 lb= 225 gr
- 3/4 lb= 340 gr
- 1 lb= 454 gr
- 1,25 lb= 560 gr
- 1,5 lb= 675 gr
- 2 lb= 907 gr
- 2,25 lb= 1 kg
- 3 lb= 1,35 kg
- 4,5 lb= 2 kg
Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác
- 4 tách nước = 1 l
- 2 chén nước = 1/2 l
- 1 chén nước = 1/4 l
- 1 chén = 16 muỗng canh
- 1 chén bột = 100 gr
- 1 chén bơ = 200 gr
- 1 chén đường cát = 190 gr
- 1 chén đường bột = 80 gr
- 1 chén bột ngô = 125 gr
- 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
- 1 thìa bơ = 30 gr
- 1 quả táo = 150 gr
- 1 lát bánh mì = 30 gr
Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)
- 500 độ F = 260 độ C
- 475 độ F = 245 độ C
- 450 độ F = 235 độ C
- 425 độ F = 220 độ C
- 400 độ F = 205 độ C
- 375 độ F = 190 độ C
- 350 độ F = 180 độ C
- 325 độ F = 160 độ C
- 300 độ F = 150 độ C
- 275 độ F = 135 độ C
- 250 độ F = 120 độ C
- 225 độ F = 107 độ C
- 200 độ F = 93 độ C
- 150 độ F = 65 độ C
- 100 độ F = 38 độ C
Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng
Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 3gr |
1 muỗng canh | 8g |
1/4 cup | 31gr |
1/3 cup | 42gr |
1/2 cup | 62gr |
5/8 cup | 78gr |
2/3 cup | 83gr |
3/4 cup | 93gr |
1 cup | 125gr |
Các loại men nở
MEN NỞ KHÔ
(ACTIVE DRY YEAST) |
MEN TƯƠI
(FRESH YEAST) |
MEN NỞ NHANH
(INSTANT YEAST) |
1 muỗng cà phê = 2.8gr | 2 muỗng cà phê = 5.6gr | 2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr |
1 muỗng canh = 8.5gr | 2 muỗng canh = 17gr | 2/3 muỗng canh = 6.3gr |
1 cup = 136gr | 2 cup = 272gr | 2/3 cup = 100gr |
1 gói (package) = 7gr | 1 gói (package) = 14gr | 1 gói (package) = 5gr |
Đường tinh luyện, đường nâu
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 5gr |
1 muỗng canh | 14g |
1/4 cup | 50gr |
1/3 cup | 66.7gr |
1/2 cup | 100gr |
5/8 cup | 125gr |
2/3 cup | 133gr |
3/4 cup | 150gr |
1 cup | 200gr |
Đường bột
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 8gr |
1 muỗng canh | 25g |
1/4 cup | 31gr |
1/3 cup | 42gr |
1/2 cup | 62.5gr |
5/8 cup | 78gr |
2/3 cup | 83gr |
3/4 cup | 94gr |
1 cup | 125gr |
Sữa chua
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 5.1gr |
1 muỗng canh | 15.31g |
1/8 cup | 30.63gr |
1/4 cup | 61.25gr |
1/3 cup | 81.67gr |
3/8 cup | 91.9gr |
1/2 cup | 122.5gr |
5/8 cup | 153.12gr |
2/3 cup | 163.33gr |
3/4 cup | 183.75gr |
7/8 cup | 214.37gr |
1 cup | 245gr |
1 fl oz | 30.63gr |
Sữa tươi
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê = 5ml | 5gr |
1 muỗng canh = 15ml | 15.1g |
1/4 cup = 60ml | 60.5gr |
1/3 cup = 80ml | 80.6gr |
1/2 cup = 120ml | 121gr |
2/3 cup = 160ml | 161gr |
3/4 cup = 180ml | 181.5gr |
1 cup = 240ml | 242gr |
1 fl oz | 30.2gr |
Kem tươi (whipping cream)
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 5gr |
1 muỗng canh | 14.5g |
1/4 cup | 58gr |
1/3 cup | 77.3gr |
1/2 cup | 122.5gr |
2/3 cup | 154.6gr |
3/4 cup | 174gr |
1 cup | 232gr |
1 fl oz | 29gr |
Mật ong
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê (teaspoon) | 7.1gr |
1 muỗng canh (tablespoon) | 21g |
1/8 cup | 42.5gr |
1/4 cup | 85gr |
1/3 cup | 113.3gr |
3/8 cup | 127.5gr |
1/2 cup | 170gr |
5/8 cup | 121.5gr |
2/3 cup | 226.7gr |
3/4 cup | 255gr |
7/8 cup | 297.5gr |
1 cup | 340gr |
1 oz | 28gr |
1 fl oz | 42.5gr |
1 lb | 453.6gr |
Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường
- Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
- Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
- Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
- Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.
Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà THPT Phạm Hồng Thái chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.
THPT Phạm Hồng Thái cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- 1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
- Cách đo gram bằng chén
- 1 cup bằng bao nhiêu gram
- 100g bột mì bằng bao nhiêu ml
- 150ml nước la bao nhiêu chén
- 200ml nước la bao nhiêu chén
- 1 tsp bằng bao nhiêu gam
- 80ml nước la bao nhiêu muỗng
- #chén #đường #bằng #bao #nhiêu #gam #Cách #đổi #các #đơn #vị #trong #nấu #ăn #pha #chế #và #làm #bánh #sang #gram #và